Mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi thường bao gồm thông tin cá nhân của người nộp đơn và các yếu tố liên quan đến tình trạng sức khỏe, tài chính và các điều kiện quan trọng khác. Vậy “Mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Download mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi
Mời bạn xem thêm: mẫu sơ yếu lý lịch 2023
Trường hợp nào thì người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?
Trợ cấp xã hội hàng tháng nhằm hỗ trợ cho những người cao tuổi trong việc chi trả các chi phí cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. Để được hưởng trợ cấp này, thường phải đáp ứng một số tiêu chí nhất định, bao gồm độ tuổi, thu nhập, và các điều kiện về sức khỏe. Việc hiểu rõ về những trường hợp mà người cao tuổi được hưởng trợ cấp sẽ giúp họ được hưởng các quyền lợi và chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:
“Điều 5. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.”
Như vậy người cao tuổi ở Việt Nam là công dân 60 tuổi trở lên và để được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì phải thuộc các đối tượng được nêu tại quy định trên.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Người cao tuổi 2009 và điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP thì đối tượng người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.
Trường hợp, đối tượng thuộc diện hưởng chính sách đã qua đời mà chưa làm hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội thì không có căn cứ để xem xét hưởng chế độ.

Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi được quy định như thế nào?
Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi yêu cầu việc chuẩn bị và cung cấp các tài liệu cần thiết để chứng minh điều kiện để nhận trợ cấp. Việc này bao gồm: viết đơn xin hưởng trợ cấp cùng với việc cung cấp các giấy tờ cá nhân như hộ khẩu, chứng minh nhân dân, giấy xác nhận về thu nhập, giấy chứng tử hoặc giấy khai tử (nếu có), và các thông tin về sức khỏe. Việc làm hồ sơ đầy đủ và chính xác là cần thiết để đảm bảo người cao tuổi có thể nhận được trợ cấp theo đúng quy định.
Mời bạn xem thêm: Hướng dẫn cách viết đơn xin trợ cấp xã hội
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng như sau:
– Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
– Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
+ Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP;
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP;
+ Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Đối với người cao tuổi sẽ áp dung mẫu số 1d Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Chính sách hưởng trợ cấp người cao tuổi hiện nay
Chính sách hưởng trợ cấp cho người cao tuổi ngày nay là phương thức hỗ trợ mà chính phủ và các tổ chức xã hội cung cấp để hỗ trợ cho người cao tuổi. Chính sách này không chỉ nhằm bảo vệ sự ổn định về thu nhập mà còn hỗ trợ trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe và cung cấp các dịch vụ xã hội cần thiết.
Căn cứ theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định về chính sách về hưởng trợ cấp người cao tuổi như sau:
– Người cao tuổi được hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
– Người cao tuổi được hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế
Tóm lại, người cao tuổi được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế bao gồm người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội
Ngoài ra, người cao tuổi thuộc đối tượng bảo trợ xã hội sẽ được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức hưởng cụ thể theo từng nhóm điều kiện:
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người thân phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ 60 – 80 tuổi được hệ số 1,5 tương đương 540.000 đồng/ tháng
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, không có người thân phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đủ 80 tuổi trở lên được hưởng hệ số 2,0 tương đương 720.000 đồng/ tháng
– Người cao tuổi từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc các trường hợp trên sống ở xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hưởng hệ số 1,0 tương đương 360.000 đồng/ tháng
– Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên; không thuộc các trường hợp nêu trên, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng được hưởng hệ số 1,0 tương đương 360.000 đồng/ tháng
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng; không có điều kiện sống ở cộng đồng; đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng được hưởng hệ số 3,0 tương đương 1.080.000 đồng/ tháng.
Vấn đề “Mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới nhất hiện nay” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết.
Câu hỏi thường gặp
Người cao tuổi là gì?
Theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi năm 2009 thì người cao tuổi là người được xác định là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
Mức hưởng trợ cấp đối với người cao tuổi là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:
“1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
[…] đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
– Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
– Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
– Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5. […]”