Mẫu đơn xin miễn giảm thuế mới nhất hiện nay

278
Mẫu đơn xin miễn giảm thuế

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế là một văn bản quan trọng đối với các cá nhân hoặc tổ chức muốn được hưởng các chế độ, ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật. Việc soạn thảo mẫu đơn này yêu cầu sự chính xác, cung cấp thông tin chi tiết và nêu rõ lý do để được miễn giảm hoặc hỗ trợ thuế. Hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về “Mẫu đơn xin miễn giảm thuế mới nhất hiện nay” trong bài viết dưới đây.

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế

Tải xuống mẫu đơn xin miễn giảm thuế

Mời bạn xem thêm: đơn thuận tình ly hôn mới nhất

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin miễn giảm thuế

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế là một tài liệu giúp người đề xuất trình bày lí do và mức được miễn giảm thuế một cách rõ ràng và thuyết phục. Việc soạn thảo mẫu đơn này yêu cầu điền đầy đủ các thông tin cơ bản đến việc trình bày lý do cụ thể và đề xuất mức độ miễn giảm thuế. Trong bài viết dưới đây, Tìm luật sẽ hướng dẫn chi tiết viết mẫu đơn xin miễn giảm thuế như sau:

Sau khi đã xác định rõ có thuộc những đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân hay không, cách viết đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 08/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:

[01] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[03] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ hiện tại để nhận thông báo của cơ quan thuế.

[04] Số tài khoản ngân hàng: Ghi rõ số tài khoản ngân hàng và tên ngân hàng mở tài khoản (nếu không có thì bỏ trống).

Lý do đề nghị giảm thuế: nêu cụ thể lý do đề nghị giảm thuế là trường hợp nào trong các trường hợp sau: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.

Sau đó trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân.

Năm đề nghị được giảm thuế: ghi rõ năm đề nghị giảm thuế. Năm đề nghị giảm thuế phải tương ứng với năm người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.

Căn cứ xác định số thuế được giảm: tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà căn cứ xác định số thuế được giảm là khác nhau, chẳng hạn như đối với trường hợp thu nhập được miễn thuế từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng: căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,… còn trong trường hợp thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động: căn cứ để xác định là văn bản hoặc quyết định bồi thường tai nạn lao động, chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động,…

[05] Tổng số tiền bị thiệt hại: Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản hỗ trợ từ tổ chức, cá nhân khác hoặc các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).

[06] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế: là tổng số thuế mà người nộp thuế phải nộp đối với tất cả các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong năm đề nghị giảm thuế.

[07] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm bị thiệt hại đề nghị giảm thuế: là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà Người nộp thuế đã nộp hoặc đã khấu trừ trong năm đề nghị giảm thuế.

[08] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được hoàn thuế:

(i) Trường hợp chỉ tiêu [05] lớn hơn (>) hoặc bằng (=) chỉ tiêu [06] thì: chỉ tiêu [08] bằng (=) chỉ tiêu [07].

(ii) Trường hợp chỉ tiêu [05] nhỏ hơn (<) chỉ tiêu [06] thì: [08] = [07] – ( [06] – [05] )

Lưu ý: nếu chỉ tiêu [08] được xác định theo công thức (ii) là số âm (<0) thì bỏ trống chỉ tiêu [08].

Các tài liệu gửi kèm:

Các tài liệu gửi kèm với mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân đối với từng trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

Phần cuối đơn:

Cuối đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, các bạn sẽ ghi lời cam đoan và lời cảm ơn tới bộ phận hành chính tiếp nhận lá đơn.

Và cuối cùng là ghi ngày, tháng, năm làm đơn và ghi chữ ký người viết đơn.

Lưu ý:

Đối với cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân theo quy định về chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam; chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài làm việc tại văn phòng của tổ chức phi chính phủ; cá nhân làm việc tại khu kinh tế thực hiện thủ tục miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế cần lưu ý: đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế

Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ giảm thuế quy định nhiều loại giấy tờ cần thiết để minh chứng cho các yêu cầu giảm thuế của người nộp thuế. Tùy thuộc vào từng loại thuế và các quy định cụ thể, hồ sơ giảm thuế có thể bao gồm: giấy tờ như hóa đơn, chứng từ thu chi, báo cáo tài chính, các hợp đồng, hồ sơ nhân viên, thông tin về tài sản, và các thông tin thuế khác.

Theo Điều 54 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế trong từng trường hợp cụ thể như sau:

“Điều 54. Thủ tục hồ sơ giảm thuế quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 Thông tư này

1. Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này. Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản;

c) Trường hợp thiệt hại về hàng hoá thì người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo quy định của pháp luật;

d) Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định;

đ) Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có);

e) Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn;

g) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).

2. Hồ sơ đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;

c) Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);

d) Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn;

đ) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).

3. Hồ sơ đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;

c) Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ;

d) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).”

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn xin miễn giảm thuế mới nhất hiện nay” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết.

Câu hỏi thường gặp

Thuế là gì?

Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

Căn cứ Khoản 2 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC trên quy định về thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế như sau:
“Điều 52. Thủ tục hồ sơ và trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế
2. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, thuế giảm thuế đối với các trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn giảm thuế tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61 Thông tư này.”

5/5 - (1 bình chọn)