Mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất mới nhất hiện nay

265
đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất

Mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định cụ thể của pháp luật và theo đúng các tiêu chuẩn. Điều này bao gồm thông tin cá nhân chi tiết về người nộp đơn, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, mục đích sử dụng đất, và các văn bản pháp lý liên quan.

Việc nộp đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ, từ việc điền thông tin cơ bản cho đến việc chuẩn bị các tài liệu kỹ thuật và pháp lý liên quan. Vậy “Mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất

Tải xuống mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất

Mời bạn xem thêm: tải mẫu đơn ly hôn thuận tình

Quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất như thế nào?

Quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất nhằm hỗ trợ và khuyến khích cho mục đích sử dụng đất cụ thể. Những người có quyền được miễn giảm tiền sử dụng đất thường là hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc các tổ chức phi lợi nhuận. Quy định này thường đi kèm với các điều kiện, tiêu chuẩn rõ ràng về việc đáp ứng các yêu cầu để hưởng miễn giảm và cách thức thực hiện.

Điều kiện được miễn tiền sử dụng đất được quy định cụ thể:

– Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp:

+ Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai. Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

+ Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

+ Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dan làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Điều kiện giảm tiền sử dụng đất

+ Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở.

+ Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

+ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP).

đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất

Hồ sơ đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất quy định các tiêu chuẩn cần thiết, bao gồm các thông tin cơ bản về người đề nghị và mục đích sử dụng đất. Thông tin cá nhân cụ thể về người đề nghị bao gồm hồ sơ tài chính, hộ khẩu, giấy tờ xác nhận về địa chỉ cư trú, và bất kỳ văn bản nào chứng minh quyền sở hữu, quản lý đất. Ngoài ra, hồ sơ cũng yêu cầu cung cấp thông tin về mục đích sử dụng đất, ví dụ như dự án xây dựng, kinh doanh, hoặc mục tiêu phi lợi nhuận. Các giấy tờ kỹ thuật và pháp lý như bản vẽ kỹ thuật, giấy phép xây dựng, hoặc các chứng từ liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cũng cần phải được đính kèm trong hồ sơ.

– Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;

– Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

+ Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

+  Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

+ Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định về việc miễn tiền sử dụng đất;

+  Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

– Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là gì và dùng để làm gì?

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. (Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013)
Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là văn bản do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, … gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất được đùng để thể hiện ý chí của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mong muốn được miễn, giảm tiền sử dụng đất và đây mà một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đó.

Điều kiện giảm tiền sử dụng đất

Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. (Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ- BTC)

5/5 - (1 bình chọn)