Mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức năm 2023

179
Mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức năm 2023

Trên thực tế, có nhiều nguyên nhân khiến người lao động muốn rời bỏ công ty, nhà máy của mình. Ví dụ: Lương thấp, đối xử tệ, muốn đổi việc để tiếp thu kiến ​​thức mới. Mẫu đơn xin nghỉ việc của nhân viên được thiết kế tốt thể hiện tính chuyên nghiệp của chúng ta và giúp đẩy nhanh việc phê duyệt yêu cầu nghỉ việc. Mời các bạn tham khảo Mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức năm 2023 dưới đây để có một lá đơn xin thôi việc hợp tình hợp lý nhé!

Thế nào là mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức?

Đơn xin thôi việc là một văn bản thông báo của người lao động gửi tới người sử dụng lao động khi người lao động muốn đơn phương chấm dứt quan hệ lao động, không tiếp tục làm công việc hiện tại.

Đây được xem là bước đầu trong quá trình thực hiện các thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định của pháp luật về lao động.

Người lao động có quyền nghỉ việc hay không?

Hiện nay, quyền nghỉ việc của người lao động được quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động.

Cụ thể như sau, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải có báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

  • Ít nhất là 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  • Ít nhất là 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
  • Ít nhất là 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
  • Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Người lao động muốn nghỉ việc phải tuân thủ thời gian báo trước và nên có đơn xin nghỉ việc, ngoại trừ những trường hợp nghỉ việc không cần báo trước đó là:

Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc điều kiện làm việc không được bảo đảm theo thỏa thuận, trừ trường hợp không bố trí đúng theo hợp đồng do người sử dụng lao động gặp khó khăn đột xuất như bị thiên thai, hỏa hoạn, dịch bệnh … theo quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019.

  • Không được trả lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp vì NSDLĐ vì lý do bất khả kháng theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019;
  • Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
  • Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;
  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
  • Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức năm 2023
Mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức năm 2023

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức năm 2023

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức

Có thể có nhiều loại đơn xin nghỉ việc, nhưng để gửi đơn xin nghỉ việc tới cấp trên một cách trang trọng và lịch sự, đơn xin nghỉ việc phải có những nội dung sau:

Quốc hiệu ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” viết chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.

Tiêu ngữ ghi “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

Dòng chữ “ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC” viết chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, căn giữa trang và ngay dưới phần quốc hiệu, tiêu ngữ.

Nơi/người nhận đơn: ghi “Kính gửi…”. Ở chỗ “…” ghi tên nơi hoặc người nhận đơn có liên quan đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc.

Thông tin về bản thân:

  • Họ tên;
  • Năm sinh/Tuổi;
  • Chức vụ nào? Thuộc bộ phận/phòng/ban/…
  • Số CMND/CCCD/Hộ chiếu;
  • Chỗ ở (thường trú, tạm trú).

Tùy thuộc vào yêu cầu của từng đơn vị công ty hoạwc doanh nghiệp, chi tiết về dữ liệu cá nhân được cung cấp trong đơn từ chức sẽ khác nhau.

Lý do xin nghỉ việc:

Đây là phần chính của lá thư từ chức. Trong phần này, nhân viên viết rõ ràng nhưng ngắn gọn lý do nghỉ việc.

Thời gian muốn nghỉ việc và bàn giao trong đơn xin nghỉ việc;

  • Ghi rõ nội dung các công việc cần bàn giao;
  • Bàn giao công việc cho ai/làm chức vụ gì;
  • Lời cam kết về thông tin đã ghi trên là sự thật và đảm bảo thực hiện;
  • Lời cảm ơn và mong muốn đạt được duyệt đơn xin nghỉ việc

Ký và ghi rõ họ tên ở cuối đơn xin nghỉ việc.

Đơn từ chức có thể được gửi trực tiếp trên giấy hoặc qua đường điện tử, email,… tùy theo yêu cầu của từng đơn vị, công ty.

Các khoản tiền mà người lao động có thể được nhận khi xin nghỉ việc đúng quy định

Căn cứ quy định tại Bộ luật Lao động 2019, nếu xin thôi việc đúng quy định thì người lao động có thể được nhận các khoản tiền sau đây:

Trợ cấp thôi việc

Theo quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động 2019

Nếu một nhân viên bị sa thải hợp pháp, người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả trợ cấp thôi việc bằng nửa tháng lương cho bất kỳ nhân viên nào đã làm việc thường xuyên cho nhân viên đó trong hơn 12 tháng mà mình có.

Trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

Cụ thể:

  • Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động tham gia vào bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc được người sử dụng lao động trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
  • Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương trung bình của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.

Trợ cấp mất việc làm

Theo quy định tại Điều 47 Bộ luật Lao động 2019, người lao động đã làm việc đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động mà nghỉ việc do doanh nghiệp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế, chia, tách, hợp nhất,… sẽ được chi trả trợ cấp mất việc làm.

Cụ thể:

  • Số giờ làm việc được sử dụng để tính trợ cấp thất nghiệp là tổng số giờ làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi số giờ mà người sử dụng lao động đã đăng ký bảo hiểm thất nghiệp theo pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
  • Tiền lương để tính trợ cấp thất nghiệp là tiền lương bình quân của 6 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động nghỉ làm.

Trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013, trường hợp người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong 24 tháng khi xin thôi việc thì có cơ hội được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tiền trợ cấp thất nghiệp do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả, mà không phải người sử dụng lao động.

Tiền phép năm chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết

Theo quy định pháp luật, người lao động làm việc từ đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động sẽ được nghỉ phép từ 12 – 16 ngày/năm. 

Tại Khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định trường hợp người lao động do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

Ngoài ra, người lao động còn có thể nhận tiền lương cho những ngày làm việc chưa được thanh toán.

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Tìm Luật, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về các vấn đề pháp lý đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin nghỉ việc của viên chức năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý như về mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Tìm luật sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline  0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

NLĐ nghỉ việc có bắt buộc phải bàn giao công việc không?

Điều 48 Bộ luật lao động 2019 quy định về trách nhiệm khi chấm dứt HĐLĐ thì không bắt buộc NLĐ phải thực hiện việc bản giao. Tuy nhiên, theo quy định khoản 2 Điều 5 Bộ luật lao động 2019 thì NLĐ có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao đồng, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác.
Như vậy, nếu trong HĐLĐ hoặc giữa doanh nghiệp và NLĐ có thỏa thuận về bàn giao công việc trước khi nghỉ việc thì NLĐ phải có trách nhiệm bàn giao công việc.

NSDLĐ không có quyền giam lương khi NLĐ nghỉ việc?

Khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động đều được nhận khoản tiền này. Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật lao động 2019, trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền của NLĐ trừ trường hợp quy định có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày (trong đó có tiền lương).
Như vậy, NSDLĐ không được giữ lương của NLĐ quá 30 ngày khi NLĐ nghỉ việc dù bất cứ lý do nào.

Khi nghỉ việc NLĐ được trả sổ BHXH và giấy tờ khác nếu như NSDLĐ đang giữ sổ củ NLĐ không?

Khoản 3 Điều 48 Bộ luật lao động 2019 quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
“3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;”
Đồng thời, khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người sử dụng lao động phải phối hợp với cơ quan BHXH trả sổ BHXH cho người lao động, xác nhận thời gian đóng BHXH khi người lao động kết thúc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu như NSDLĐ đang giữ sổ BHXH hoặc những giấy tờ khác của NLĐ thì phải có nghĩa vụ trả lại đầy đủ,

5/5 - (1 bình chọn)