Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là tài liệu cần thiết và quan trọng đối với những người dự định thực hiện dự án xây dựng. Mẫu đơn này thường bao gồm các thông tin cơ bản về dự án, từ thông tin cá nhân của người đề nghị, địa chỉ chi tiết của công trình, mô tả ngắn về phạm vi và tính chất của công việc xây dựng đến các thông tin về loại hình công trình, diện tích xây dựng, và mục đích sử dụng của công trình.
Ngoài ra, mẫu đơn cũng yêu cầu người đề nghị cung cấp các tài liệu pháp lý như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất đai, các bản vẽ kỹ thuật, thiết kế công trình, cùng các giấy tờ chứng nhận khác liên quan đến việc xây dựng nhà ở.
Vậy “Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Tải xuống mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Mời bạn xem thêm: mẫu sơ yếu lý lịch 2023
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ không chỉ là một yêu cầu bắt buộc mà còn là để trình bày chi tiết về dự án xây dựng, bao gồm các thông tin về vị trí, quy mô, mô tả công việc cần thực hiện, các kế hoạch, và mục tiêu của dự án. Nội dung mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm những thông tin cơ bản sau:
– Nơi gửi (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng)
– Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất xây nhà ở (ghi rõ tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
– Thông tin công trình: Căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp pháp khác về quyền sử dụng đất để ghi số lô đất.
– Nội dung đề nghị cấp phép
+ Cấp công trình:
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD và khoản 2.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BXD, công trình xây dựng được phân cấp theo quy mô kết cấu dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như: Chiều cao, số tầng, tổng diện tích sàn,…
Trong đó, phổ biến nhất là chiều cao công trình:
+ Nếu chiều cao ≤ 06 mét: Cấp công trình là cấp IV.
+ Nếu chiều cao trên 06 mét và từ 28 mét trở xuống: Cấp công trình là cấp III.
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): Ghi rõ diện tích (m2) dự kiến xây dựng.
– Tổng diện tích sàn: Ghi diện tích (m2), trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.
– Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao nhà ở riêng lẻ, trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum.
– Số tầng: Ghi tổng số tầng, trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng là gì?
Để được giấy phép xây dựng nhà ở riêng, các điều kiện cần thiết phải được tuân thủ theo quy định của pháp luật. Những điều kiện này thường bao gồm đảm bảo đất đai có quyền sở hữu hợp pháp, không vi phạm quy hoạch xây dựng, và có các giấy tờ liên quan đầy đủ và hợp lệ. Ngoài ra, người xin phép cần phải tuân thủ các quy định về an toàn và bảo đảm môi trường trong quá trình xây dựng, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định bởi cơ quan quản lý để đảm bảo công trình xây dựng an toàn và tuân thủ quy định của pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm a khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 như sau:
“Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.”
Như vậy, điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ được quy định cụ thể như trên.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ thường bao gồm các tài liệu chi tiết về dự án, từ các bản vẽ kỹ thuật, bản thiết kế, định mức vật liệu, thông số kỹ thuật cần thiết cho việc xây dựng, đến các giấy tờ pháp lý như chứng chỉ sở hữu đất đai, giấy phép xây dựng cũng như các yêu cầu kỹ thuật và an toàn liên quan đến công trình. Ngoài ra, hồ sơ còn cần có sự hoàn chỉnh về mặt thông tin cá nhân của người đề nghị, bao gồm giấy tờ tùy thân, thông tin về nguồn gốc tài chính để thực hiện dự án, và các thông tin liên quan đến việc quản lý xây dựng sau này.
Theo quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng 2014.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật,…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
* Các bước thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Nơi nộp: UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến xây dựng.
– Cách thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện; địa phương tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
* Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Lệ phí xin giấy phép xây dựng
Lệ phí xin giấy phép xây dựng của các tỉnh, thành là khác nhau vì do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
Một số lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ?
– Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
– Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
– Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
– Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.