Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường là mẫu văn bản do cá nhân hoặc tổ chức tự viết và gửi tới cơ quan công an phường hoặc xã nơi họ cư trú. Mục đích của mẫu đơn này là để yêu cầu xác nhận thông tin về dân sự, nhân thân, hoặc các vấn đề khác nằm trong phạm vi thẩm quyền của cơ quan công an. Điều này thường được thực hiện để phục vụ cho các yêu cầu liên quan đến công việc hoặc các mục đích khác.
Vậy “Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Tải xuống Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường mới nhất
Nội dung mẫu đơn xin xác nhận của công an phường gồm những thông tin gì?
Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường là văn bản quan trọng trong nhiều trường hợp liên quan tới thủ tục hành chính, hoặc sử dụng trong các mục đích riêng của cá nhân hoặc tổ chức. Văn bản này được cấp bởi cơ quan Công an phường và bao gồm các thông tin quan trọng để xác nhận hoặc kiểm tra danh tính, địa chỉ, quá trình cư trú, hoặc các thông tin khác liên quan đến công dân hoặc tổ chức.
Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường cần có đầy đủ những thông tin như sau:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ chuẩn văn bản hành chính;
– Tên đơn xin xác nhận;
– Thông tin kính gửi đến cơ quan có thẩm quyền: Cơ quan Công an Phường (Xã), Quận (Huyện), Tỉnh (Thành phố)
– Thông tin cá nhân của người làm đơn: Họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện nay, số điện thoại liên hệ;
– Thông tin của người thân trong gia đình (tuỳ theo mục đích của công việc mà thông tin của người thân có thể có hoặc không có trong mẫu đơn xin xác nhận của công an phường): Bao gồm các thông tin về họ tên, ngày sinh, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp, nơi công tác của cha mẹ, vợ/chồng, con cái;
– Lý do làm đơn xin xác nhận;
– Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên;
– Phần thông tin xác nhận của cơ quan công an.
Có phải làm thủ tục xác nhận thông tin cư trú ở công an xã, phường không?
Theo quy định, có thể nộp hồ sơ đề nghị xác nhận thông tin cư trú ở công an xã hoặc nộp trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Căn cứ tại Thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký cư trú và lĩnh vực xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ công an ban hành kèm theo Quyết định 5548 /QĐ-BCA-C06 năm 2021 quy định như sau:
4. Thủ tục: Xác nhận thông tin về cư trú
4.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
4.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
– Trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
4.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
– Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú.
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
Vấn đề “Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường mới nhất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn như đơn thuận tình ly hôn mới nhất.… hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:
Xác nhận thông tin về cư trú
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Như vậy theo quy định trên giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.
Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?
Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06, thủ tục xin giấy xác nhận cư trú hiện nay chưa quy định về phí, lệ phí.
Chính vì vậy, người dân đến yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú thường sẽ không phải nộp phí, lệ phí.