Mẫu giấy ủy quyền đăng ký tạm trú là văn bản hữu ích giúp người đăng ký thuận tiện hơn trong quá trình làm thủ tục đăng ký tạm trú. Mẫu giấy ủy quyền thường bao gồm các thông tin quan trọng như tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân của người đăng ký và người được ủy quyền.
Đặc biệt, giấy ủy quyền cần xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của người được ủy quyền trong quá trình đăng ký tạm trú. Vậy “Mẫu giấy ủy quyền đăng ký tạm trú mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Tải xuống Mẫu giấy ủy quyền đăng ký tạm trú
Mời bạn xem thêm: tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.
Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?
Hiện nay, Luật Công chứng 2014 không đặt ra yêu cầu bắt buộc về việc công chứng trong mọi trường hợp ủy quyền. Tuy nhiên, một số văn bản chuyên ngành có thể yêu cầu cụ thể. Ví dụ, trong trường hợp ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ, việc lập thành văn bản có công chứng là bắt buộc. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
“Điều 96. Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
2. Thỏa thuận về việc mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Trong trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý.
Trong trường hợp thỏa thuận về mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lập cùng với thỏa thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ sở y tế này.”
Như vậy, hợp đồng ủy quyền, mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần không phải lúc nào cũng cần phải được công chứng để có giá trị pháp lý, trừ khi có các yêu cầu bắt buộc cụ thể. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và giải quyết tranh chấp một cách hiệu quả, các bên có thể tự nguyện thỏa thuận về việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng ủy quyền.
Trong trường hợp không bắt buộc công chứng và cả hai bên không có khả năng thực hiện công chứng, có thể yêu cầu bên thứ ba không liên quan đến quyền và lợi ích trong ủy quyền ký xác nhận với tư cách là người làm chứng.
Mời bạn xem thêm: tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.
Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về đăng ký tạm trú
Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về đăng ký tạm là một phần quan trọng của hệ thống quản lý tại địa phương, giúp chính quyền nắm bắt thông tin dân cư, đồng thời đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của người dân. Tuy nhiên, việc không tuân thủ quy định này có thể đối mặt với những hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt là về mặt pháp lý. Mức phạt được áp dụng cho những người vi phạm quy định đăng ký tạm trú có thể góp phần vào quá trình quản lý dân cư hiệu quả, đảm bảo an ninh và trật tự trong cộng đồng.
Căn cứ theo Khoản 1 và Khoản 4 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
b) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
c) Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
d) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;
đ) Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
e) Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký tạm trú không chỉ giúp chính quyền đại phương quản lý về dân số, mà còn đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của người dân được đảm bảo đầy đủ. Trong hồ sơ này, thông tin cá nhân như CMND, hộ khẩu, giấy khai sinh sẽ được kê khai để chứng minh danh tính và quyền lợi của người đăng ký. Ngoài ra, địa chỉ tạm trú, thời gian dự kiến ở lại, và một số thông tin về nghề nghiệp, học vấn cũng là những điều cần lưu ý khi làm hồ sơ đăng ký tạm trú.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 và Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, gồm:
+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
+ Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền đăng ký tạm trú mới nhất” quý vị đã thảo luận được đề cập trong thông tin của bài viết trên đây. Để hỗ trợ quý vị trong việc tìm hiểu về luật pháp và giải quyết mọi khúc mắc, chúng tôi luôn sẵn sàng có các chuyên viên tư vấn pháp lý đầy nhiệt tình. Quý vị có thể tìm thông tin về các mẫu đơn, quy định pháp luật mới nhất, và tin tức pháp lý liên quan tại trang Tìm Luật.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn tạm trú là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật cư trú 2020 thì thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý ghi nhận việc khách hàng ủy thác cho người được ủy quyền thay mặt khách hàng thực hiện một hoặc nhiều công việc theo thỏa thuận tại giấy ủy quyền trong phạm vi quy định của pháp luật.