Mẫu giấy ủy quyền nhà đất cho con mới năm 2023

538
Mẫu giấy ủy quyền nhà đất cho con mới năm 2023

Ngày nay như chúng ta đã biết do nhu cầu của người dân trong nước ngày càng phát triển nên vấn đề ủy quyền là rất lớn, các bên ủy quyền cho nhau đều mong muốn có được những lợi ích và giá trị nhất định. Vậy nếu muốn ủy quyền nhà đất cho con để sử dụng đất hợp pháp, đúng quy định của pháp luật thì cần viết giấy ủy quyền sử dụng đất cho con. Vậy mẫu giấy ủy quyền nhà đất cho con có nội dung như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này qua bài viết sau đây nhé.

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:

“ 1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”

Ủy quyền sử dụng đất là một loại giấy tờ quan trọng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn cho phép một cá nhân hoặc tổ chức sử dụng đất của mình một cách hợp pháp. Vì một lý do nào đó, chủ đất không thể trực tiếp làm các thủ tục liên quan đến đất đai có thể nhờ người thân, bạn bè… đứng tên xin lại và nhờ họ thay mặt mình thực hiện các thủ tục mua bán đất đai cũng như các thủ tục giấy tờ. cho việc mua bán đất đai.

Nội dung cần có trong giấy ủy quyền sử dụng đất?

Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý, trong đó người sử dụng đất và người được ủy quyền thỏa thuận về quyền sử dụng đất. Tương ứng, khi cần chuyển nhượng đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác, các bên lập giấy ủy quyền để ràng buộc trách nhiệm và nghĩa vụ của hai bên. Việc giải phóng đất đai được tạo ra khi hai bên muốn chuyển nhượng đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác.

Hiện nay, nội dung về giấy ủy quyền sử dụng đất chưa được ghi nhận trong pháp luật do đó, nội dung của giấy ủy quyền cũng chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất cần có một số nội dung sau:

– Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: bao gồm họ và tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,… .

– Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện

– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin về mảng đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

– Thời gian ủy quyền: Cần phải ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.

– Phạm vi ủy quyền: toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích phần sử dụng đất

– Quyền và nghĩa vụ của hai bên

– Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.

Mẫu giấy ủy quyền nhà đất cho con mới năm 2023

Mẫu giấy ủy quyền nhà đất cho con

Theo đó, giấy ủy quyền có hiệu lực ràng buộc nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên. Vì vậy, cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền đều phải xem xét kỹ thông tin và xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trước khi ký kết.

Hướng dẫn làm mẫu giấy ủy quyền nhà đất cho con

+ Phải ghi rõ thông tin về hiện trạng phần đất được ủy quyền như diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian được cấp…

+ Liệt kê chi tiết phạm vi những công việc được ủy quyền như ở, kinh doanh, mua bán…

+ Thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản có trên đất và hoa lợi, lợi tức có được từ những tài sản đó trong thời gian ủy quyền.

Lưu ý rằng Không phải trường hợp nào ủy quyền sử dụng đất cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Trong một số trường hợp, việc ủy quyền sử dụng đất cũng có thể gây ra một số điều bất lợi nhất định.

Để đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế.

Trong trường hợp mua bán đất, thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất cao.

Tìm luật đã cung cấp các thông tin có liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền nhà đất cho con mới năm 2023” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là bản mẫu đơn ly hôn thuận tình…. Chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, cung cấp thông tin pháp lý chuẩn xác, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu?

Căn cứ Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:
Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy thời hạn của giấy ủy quyền được xác định dựa vào thỏa thuận giữa các bện hoặc do pháp luật quy định; Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Trường hợp nào sẽ không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền?

Một số trường hợp không được ủy quyền, cụ thể theo khoản 2 Điều 6 Luật Hộ tịch 2014 quy định:
“Điều 6. Quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân
Trường hợp kết hôn, nhận cha, mẹ, con thì các bên phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Đối với các việc đăng ký hộ tịch khác hoặc cấp bản sao trích lục hộ tịch thì người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc ủy quyền”.
Không thể ủy quyền đăng ký kết hôn căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch 2014.
Không thể ủy quyền khi ly hôn tại khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Không thể ủy quyền khi đăng ký nhận cha, mẹ, con: Căn cứ quy định tại Điều 25 Luật Hộ tịch 2014.
Không thể ủy quyền khi công chứng di chúc căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng 2014.
Không thể ủy quyền khi người được ủy quyền có quyền và lợi ích hợp pháp đối lập người được ủy quyền căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 87 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

5/5 - (1 bình chọn)