Mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú là một tài liệu quan trọng giúp xác thực vị trí cư trú của cá nhân hoặc hộ gia đình. Việc cung cấp mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú là cần thiết trong nhiều trường hợp hành chính, thủ tục xin giấy phép hoặc xác minh thông tin về cư trú trong các giao dịch pháp lý. Hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về “Mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú mới nhất hiện nay” trong bài viết dưới đây.

Tải xuống mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú
Hướng dẫn viết mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú
Việc viết mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú yêu cầu sự chính xác và rõ ràng để cung cấp thông tin chính xác về nơi cư trú của cá nhân hoặc hộ gia đình. Mẫu giấy này thường được yêu cầu trong nhiều trường hợp như: các thủ tục hành chính, xin giấy phép kinh doanh như xin giấy phép kinh doanh cầm đồ hoặc nhận quyền lợi xã hội từ cơ quan chức năng.
Việc viết mẫu giấy này cần tuân thủ quy định của pháp luật và cung cấp thông tin chính xác, bao gồm các thông tin như tên, địa chỉ cụ thể và thời gian cư trú. Đồng thời, cần ghi rõ tên cơ quan hoặc tổ chức cấp giấy xác nhận cùng với thông tin liên hệ để xác minh thông tin khi cần thiết.
Thông tin trên mẫu giấy xác nhận nơi cư trú được ghi như sau:
(1) – Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) – Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) – Số giấy xác nhận do cơ quan đăng ký cư trú cấp;
(4), (7) – Ghi in hoa họ, chữ đệm và tên của người đề nghị làm xác nhận/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ;
(5) – Ghi chính xác dãy số có trên CCCD/CMND của người đề nghị làm xác nhận;
(6) – Cơ quan Công an thực hiện đăng ký cư trú sẽ tiến hành xác nhận các thông tin cư trú sau đây của người đề nghị làm xác nhận:
– Nơi thường trú
– Nơi tạm trú
– Nơi ở hiện tại
– Họ, tên đệm và tên chủ hộ
– Quan hệ với chủ hộ
– Số định danh cá nhân của chủ hộ
– Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình
(8) – Ghi số CCCD/CMND của chủ hộ;
(9) – Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …);
(10) – Thời gian này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú.
Nếu thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Thời hạn của giấy xác nhận địa chỉ cư trú là bao lâu?
Xác nhận thông tin về cư trú thường có thời hạn là 30 ngày tính từ ngày cấp đối với các trường hợp cần xác nhận thông tin này. Khi có sự thay đổi hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân và thông tin mới đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về cư trú, thì xác nhận thông tin về cư trú của người đó sẽ hết giá trị tính từ thời điểm thông tin được thay đổi và cập nhật.
Theo Khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về xác nhận thông tin về cư trú như sau:
“Điều 17. Xác nhận thông tin về cư trú
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.”
Ngoài ra, theo Khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như sau:
“Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
1. Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.”
Mời bạn xem thêm: tra cứu giấy phép lái xe theo cccd
Xin xác nhận địa chỉ cư trú ở đâu?
Việc xác nhận địa chỉ cư trú là quá trình hợp pháp để xác định địa điểm cụ thể mà cá nhân hay gia đình đang cư trú. Quá trình này được thực hiện thông qua các cơ quan chức năng, cơ quan quản lý nhà nước hoặc các đơn vị chức năng tại địa phương. Việc xác nhận này có thể được yêu cầu trong nhiều trường hợp khác nhau như xin giấy phép kinh doanh hoặc làm thủ tục hành chính.
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về xác nhận thông tin cư trú như sau:
“Điều 17. Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
4. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.”
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận địa chỉ cư trú mới nhất hiện nay” quý vị đã thảo luận được đề cập trong thông tin của bài viết trên đây. Để hỗ trợ quý vị trong việc tìm hiểu về luật pháp và giải quyết mọi khúc mắc, chúng tôi luôn sẵn sàng có các chuyên viên tư vấn pháp lý đầy nhiệt tình. Quý vị có thể tìm thông tin về các mẫu đơn, quy định pháp luật mới nhất, và tin tức pháp lý liên quan tại trang Tìm Luật.
Câu hỏi thường gặp
Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ phí: Chưa quy định.
Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú
Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú bao gồm các nội dung chính như:
– Nơi thường trú;
– Nơi tạm trú;
– Nơi ở hiện tại;
– Họ và tên chủ hộ;
– Quan hệ với chủ hộ;
– Số định danh của chủ hộ;
– Thông tin các thành viên khác trong gia đình;…