Người lao động nghỉ tai nạn hưởng lương như thế nào theo quy định?

78
nghỉ tai nạn hưởng lương như the nào

Khi người lao động nghỉ việc do tai nạn, họ thường được hưởng lương theo quy định của pháp luật. Mức lương này được tính dựa trên lương cơ bản và thời gian nghỉ việc do tai nạn lao động. Ngoài lương, người lao động còn có thể được hưởng các khoản bồi thường và trợ cấp khác liên quan đến tai nạn lao động, như chi phí điều trị y tế. Tuy mức lương và các khoản bồi thường có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia và công ty, nhưng mục đích đều là đảm bảo cho người lao động không bị thiệt hại về mặt kinh tế sau khi trải qua tai nạn.

Vậy “Người lao động nghỉ tai nạn hưởng lương như thế nào theo quy định?” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Người lao động nghỉ tai nạn hưởng lương như thế nào theo quy định?

Người lao động nghỉ tai nạn hưởng lương như thế nào?

Trong thời gian bị tai nạn, người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả đủ tiền lương, tiền bồi thường hoặc tiền trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động. Điều này là một quy định quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi và sự công bằng cho người lao động trong trường hợp xảy ra tai nạn.

Căn cứ theo Điều 38 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

“Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;

2. Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau:

a) Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;

b) Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa;

c) Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;

3. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;

4. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:

a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

5. Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;

6. Giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật;

7. Thực hiện bồi thường, trợ cấp đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động hoặc kể từ ngày Đoàn điều tra tai nạn lao động công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đối với các vụ tai nạn lao động chết người;

8. Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;

9. Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương này;

10. Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

11. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 3, 4 và 5 Điều này.”

Trình tự và hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động

Trình tự và hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động nhằm đảm bảo người lao động gặp tai nạn sẽ được bảo vệ và hưởng các quyền lợi tương xứng. Việc giải quyết chế độ tai nạn lao động đòi hỏi quy trình và thủ tục cụ thể, cũng như việc chuẩn bị hồ sơ một cách đầy đủ và chính xác.

Trình tự giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động

Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động

Bước 2: Người sử dụng lao động tập hợp hồ sơ từ người lao động; hoàn thiện hồ sơ theo quy định để nộp hồ sơ cho BHXH nơi người sử dụng lao động đóng BHXH.

Bước 3:

+ BHXH huyện tiếp nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động chuyển BHXH tỉnh, thành phố; nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh, thành phố để trả cho người sử dụng lao động theo quy định;

+ BHXH tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện hoặc từ người sử dụng lao động; giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện; hoặc người sử dụng lao động theo quy định.

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động

– Sổ BHXH đã xác định đóng BHXH đến tháng liền kề trước tháng bị TNLĐ

– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của người sử dụng lao động.

– Biên bản điều tra TNLĐ.

Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động; thì có thêm bản sao biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an; hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội; hoặc giấy xác nhận của UBND xã, phường nơi xảy ra tai nạn. Ngoài ra bị tai nạn giao thông trên tuyến đường thường xuyên đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại; thì có thêm bản sao hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.

– Giấy ra viện sau khi đã điều trị thương tật ổn định.

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa.

Vấn đề “Người lao động nghỉ tai nạn hưởng lương như thế nào theo quy định?” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu hợp đồng cho thuê nhà… hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết. 

Mời các bạn xem thêm bài viết

Hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ ốm cho người lao động 2023

Cách tính lương bình quân khi nghỉ hưu của người lao động

Người lao động bị quỵt tiền lương phải làm sao?

Câu hỏi thường gặp

Người lao động bị tai nạn lao động được hưởng những chế độ gì?

Thứ nhất, khi bạn bị tai nạn lao động, bạn sẽ được chi trả trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng tùy theo mức suy giảm khả năng lao động của bạn.
Thứ hai, ngoài khoản trợ cấp do bảo hiểm xã hội chi trả, bạn sẽ được người sử dụng lao động hỗ trợ, bồi thường theo quy định tại Điều 38 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015.

Người lao động có được đóng bảo hiểm cho thời gian nghỉ việc do tai nạn lao động?

Căn cứ khoản 4 Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định như sau:
“4. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.”
Như vậy, người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

5/5 - (1 bình chọn)