Hoàn thuế thu nhập cá nhân đề cập đến việc cá nhân hoặc tổ chức nộp thuế thu nhập cá nhân và được trả lại một phần tiền thuế đã nộp theo các điều kiện hoàn thuế được quy định và thông qua việc gửi yêu cầu hoàn thuế đến cơ quan thuế.
Vậy “Quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2023″ có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.
Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân là một quyền lợi mà nhiều người có thể được hưởng, nhưng điều kiện để được hoàn thuế có thể thay đổi tùy theo quy định cụ thể. Hoàn thuế thu nhập cá nhân có thể giúp người nộp thuế thu nhập cá nhân nhận lại một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế mà họ đã đóng trong một khoản thời gian cụ thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:
Theo Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:
“Điều 28. Hoàn thuế
1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.”
Lưu ý:
– Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Mời bạn xem thêm về: Công thức tính thu nhập cá nhân
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân cho phép cá nhân hoặc tổ chức nộp thuế được hoàn lại một phần tiền thuế sau khi đã nộp, theo các điều kiện và quy định cụ thể. Quá trình này đòi hỏi tuân thủ theo các quy định cùng với việc thực hiện đúng các bước thực hiện của thủ tục hoàn thuế. Căn cứ theo Quyết đinh 1462/QĐ-BTC, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế như sau:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
Cách thức nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế; hoặc
– Qua hệ thống bưu chính; hoặc
– Qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).
Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mẫu số 01/DNXLNT theo Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
– Bảng kê chứng từ nộp thuế mẫu số 02-1/HT theo Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Thời hạn giải quyết:
– Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản được luật sư, luật gia, chuyên viên pháp lý cập nhật mới.
Vấn đề “Quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân
Cách tính số thuế được hoàn là việc khá quan trọng đối với người nộp thuế nhưng cũng không kém phần phức tạp. Tùy thuộc trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân khác nhau mà có cách tính để biết mình được hoàn thuế hay không và nếu được thì số thuế được hoàn là bao nhiêu khác nhau.
Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để biết số thuế nộp thừa
Nếu thuộc trường hợp này thì người nộp thuế phải biết số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết chênh lệch (số thuế nộp thừa).
Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp
Trường hợp này xảy ra khi đi làm đủ 12 tháng trong năm nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng là khác nhau (tháng cao thì tạm nộp thuế) hoặc trường hợp lương cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng làm không đủ 12 tháng.
Người nộp thuế khi thuộc trường hợp này chỉ cần tính thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế hay chưa. Để tính được thì chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).
Nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Tại Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế như sau:
(1) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế.
(2) Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.