Tải xuống mẫu đơn xin tạm trú dài hạn bản word chuẩn 2023

112
Tải xuống mẫu đơn xin tạm trú dài hạn bản word chuẩn 2023

Khi phải sinh sống, học tập, làm việc tại một nơi khác nơi ở thường trú trong một thời gian dài thì cá nhân phải đăng ký tạm trú tại đó. Do phải sinh sống trong thời gian dài nên cá nhân có mong muốn xin tạm trú dài hạn. Để xin tạm trú dài hạn thì cá nhân cần làm đơn xin tạm trú dài hạn gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Hãy tải xuống mẫu đơn xin tạm trú dài hạn bản word chuẩn dưới bài vết này của Tìm luật nhé.

Có được xin tạm trú dài hạn không?

Trên thực tế có nhiều trường hợp cá nhân tạm trú ở địa phương trong một thời gian dài như đi học, đi làm việc, đi chữa bệnh,… Để đảm bảo các quyền lợi thì cá nhân cần đăng ký tạm trú. Tuy nhiên, có nhiều người có mong muốn xin tạm trú dài hạn. Vậy, có được xin tạm trú dài hạn không? Hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 như sau:

“Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, pháp luật không quy định tạm trú dài hạn hay tạm trú ngắn hạn mà chỉ quy định thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm và sau 2 năm hết thời hạn tạm trú thì người dân có thể tiếp tục gia hạn và việc gia hạn được thực hiện nhiều lần.

Tải xuống mẫu đơn xin tạm trú dài hạn bản word chuẩn 2023

Hồ sơ cần chuẩn bị để xin tạm trú dài hạn

Để đăng ký tạm trú dài hạn thì cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện đăng ký tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy, hồ sơ cần chuẩn bị để xin tạm trú dài hạn gồm những gì? Nếu bạn đang chuẩn bị hồ sơ xin tạm trú dài hạn, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Hồ sơ đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:

– Mẫu đăng ký tạm trú – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01

Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP đã chỉ ra một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp có thể đăng ký tạm trú như:

– Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

– Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (có thông tin về nhà ở);

– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

– Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

– Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức)…

Tải xuống mẫu đơn xin tạm trú dài hạn bản word

Chú thích:

(1) Điền cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi đăng ký tạm trú.

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20 Luật Cư trú về điều kiện đăng ký thường trú ; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú về tách hộ.

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

Thủ tục xin tạm trú dài hạn

Để đăng ký tạm trú dài hạn, cá nhân có thể đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục xin tạm trú dài hạn. Nếu bạn đang thực hiện thủ tục xin tạm trú dài hạn nhưng chưa nắm rõ thủ tục. Hãy theo dõi các bước thực hiện thủ tục xin tạm trú dài hạn dưới đây nhé.

Bước 1: Người đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan Công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định riêng của từng địa phương.

Bước 4: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Thông tin liên hệ

Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tải xuống mẫu đơn xin tạm trú dài hạn bản word chuẩn 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có giải đáp vấn đề pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Rất hân hạnh được giúp ích cho bạn.

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí đăng ký tạm trú mới là bao nhiêu?

Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC có hiệu lực vào ngày 05/02/2023 quy định về việc thồng nhất mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên phạm vi cả nước.
Theo đó, mức thu đăng ký tạm trú hiện nay là 15.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 7.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ online.

Cá nhân khi đăng ký tạm trú có phải lúc nào cũng cần giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:
“Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

3. Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.
Như vậy, nếu thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì không cần phải có giấy tờ chứng minh chổ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú nữa.

5/5 - (1 bình chọn)