Thành lập công ty cần bao nhiêu tiền năm 2023

80
Thành lập công ty cần bao nhiêu tiền năm 2023

Khi thành lập công ty, ngoài các chi phí chuẩn bị cho việc thành lập công ty thì người thành lập công ty cần nộp một số khoản chi phí cho cơ quan nhà nước. Vì vậy, khi làm thủ tục thành lập công ty cần nắm được chi phí để hoàn thành nghĩa vụ của mình. Vậy, thành lập công ty cần bao nhiêu tiền? Hãy cũng Tìm luật tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Đối tượng nào phải nộp lệ phí đăng ký thành lập công ty?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 47/2019/NĐ-CP thì người có trách nhiệm nộp lệ phí thành lập công ty là tổ chức, cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.

Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập công ty/doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, công ty/doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập công ty/doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Thành lập công ty cần bao nhiêu tiền?

Công việcChi phíCơ quan/tổ chức thu
Đăng ký thành lập doanh nghiệp– 50.000 đồng;
– Miễn lệ phí đối với công ty/doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi công ty/doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp100.000 đồng (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi công ty/doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Khắc mẫu con dấu (Bao gồm: Dấu công ty, dấu chức danh)Từ 200.000 – 500.000 đồng
(tuỳ thuộc vào giá của từng đơn vị cung cấp).
Các đơn vị khắc dấu.
Lệ phí môn bàiMiễn lệ phí (theo điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP).
Mở tài khoản ngân hàng
Lưu ý: Công ty/doanh nghiệp không mất chi phí mở tài khoản nhưng phải mất chi phí ký quỹ
01 triệu đồng (mức này có thể có chênh lệch do chính sách của các ngân hàng).Các tổ chức ngân hàng.
Mua hoá đơn điện tửKhoảng 850.000 đồng/300 hoá đơn.Các đơn vị cung cấp hoá đơn điện tử.
Mua chữ ký sốKhoảng từ 02 – 03 triệu đồng/01 năm (tuỳ thuộc vào giá của đơn vị cung cấp và thời gian sử dụng).Các đơn vị cũng cấp dịch vụ chữ ký số.
Phí làm biển hiệuTừ 200.000 – 300.000 đồng.Các đơn vị khắc dấu.
Lưu ý: Đây là chi phí khi công ty/doanh nghiệp tự thực hiện toàn bộ các công việc trên. Công ty/oanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ của các đơn vị có chuyên môn về thành lập công ty để tiết kiệm thời gian và chi phí hơn.

Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn điều lệ?

Căn cứ Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn điều lệ như sau:

“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Ngoài ra, tại Luật Doanh nghiệp 2020 cũng không có quy định về mức vốn cụ thể khi thành lập doanh nghiệp.

Như vậy, việc xác định vốn điều lệ của công ty mới thành lập sẽ phụ thuộc vào khả năng kinh tế của các thành viên góp vốn, mục đích hoạt động, lĩnh vực hoạt động. Do đó, muốn thành lập công ty thì xác định vốn điều lệ dựa vào các yếu tố như:

– Khả năng tài chính;

– Lĩnh vực hoạt động của công ty;

– Phạm vi, quy mô, loại hình hoạt động của công ty;

– Dự trù kinh phí cho các hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập;

– …..

Tuy nhiên, cần lưu ý nếu công ty kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định hoặc yêu cầu ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phải tối thiểu bằng với mức vốn pháp định hoặc đáp ứng ký quỹ theo quy định pháp luật.

Thành lập công ty cần bao nhiêu tiền năm 2023

Ai được miễn lệ phí thành lập công ty?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 47/2019/NĐ-CP thì các đối tượng được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm:

– Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

– Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

– Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định bảo hiểm y tế trẻ em trên 6 tuổi năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm luật sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý như điều kiện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Chuẩn bị cho quá trình hoạt động có thể phát sinh các chi phí nào?

Để thành lập công ty và chuẩn bị cho quá trình hoạt động công ty có thể phát sinh các chi phí sau:
– Chi phí thành lập công ty như chi phí thuê trụ sở, chi phí mua trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động kinh doanh,
– Chi phí thuê và đào tạo nhân viên, …
– Chi phí quảng cáo

Ai không có quyền đăng ký thành lập công ty?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập công ty tại Việt Nam:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 , trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản , Luật Phòng, chống tham nhũng .
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

5/5 - (1 bình chọn)