Thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì năm 2023?

244
Thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì năm 2023?

Để nam nữ có thể là vợ chồng hợp pháp thì cần đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Do đó, nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết theo quy định để nộp lên cơ quan hộ tịch. Có thể nhiều người còn chưa nắm rõ thủ tục đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào hay cần những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Tìm luật để biết thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì nhé.

Điều kiện cấp giấy đăng ký kết hôn

Để được cấp giấy đăng ký kết hôn thì hai bên nam nữ cần đáp ứng được điều kiện cấp giấy đăng ký kết hôn mà pháp luật quy định. Nếu không đáp ứng được các điều kiện này thì nam nữ sẽ không được cấp giấy đăng ký kết hôn và không phải vợ chồng hợp pháp. Dưới đây là điều kiện cấp giấy đăng ký kết hôn, bạn có thể tham khảo.

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định điều kiện để nam, nữ được đăng ký kết hôn gồm:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn: Kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn, Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ hoặc có chồng, kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người trong phạm vi ba đời…

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Để đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ cần đến quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục. Hiện nay có hai cơ quan thực hiện cấp giấy đăng ký kết hôn, người có nhưng cầu đăng ký kết hôn cần biết mình thuộc đối tượng nào để đến cơ quan đúng thẩm quyền. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để biết đăng ký kết hôn ở đâu nhé.

Theo quy định tại Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 thì khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã để thực hiện, cụ thể:

–  Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:

+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

Thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì?

Khi đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn thì cần bên nam nữ cần mang những giấy tờ cần thiết. Để tránh mất nhiều thời gian thì hai bên nam nữ cần mang đầy đủ những giấy tờ yêu cầu. Vậy, thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Khi đi đăng ký kết hôn thì hai bên nam nữ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì năm 2023?

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:

–  Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào?

Đối với công dân Việt Nam kết hôn và kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ có thủ tục đăng ký kết hôn tương đối khác nhau. Vậy, thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào? Hãy theo dõi nội dung sau đây để hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký kết hôn trong nước và có yếu tố nước ngoài như thế nào nhé.

* Thủ tục đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:

Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ như mục 2 cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

* Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

Bước 3: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch UBND cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Thông tin liên hệ

Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì năm 2023?”. Ngoài ra, chúng tôi có giải đáp vấn đề pháp lý khác liên quan đến tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd. Rất hân hạnh được giúp ích cho bạn.

Câu hỏi thường gặp

Giấy đăng ký kết hôn được cấp mấy bản?

Theo khoản 3 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Giấy đăng ký kết hôn).
Như vậy, giấy đăng ký kết hôn sẽ được cấp 02 bản.

Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định:
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, nếu đủ điều kiện thì thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi nộp đủ hồ sơ; nếu phải xác minh thì thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
Lưu ý: Với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định: “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.”

5/5 - (1 bình chọn)