Xử lý hành vi đổ đất trái phép như thế nào?

470
Xử lý hành vi đổ đất trái phép như thế nào

Ngày nay, các công trình, đường xá ngày càng được xây dựng nhiều. Do vậy cần những địa hình bằng phẳng hơn. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc đổ đất, san lấp mặt bằng là vi phạm pháp luật, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm biến dạng cảnh quan, loại bỏ hoặc làm giảm khả năng sử dụng đất vào mục đích chính, hành vi này bị nghiêm cấm và có thể bị xử phạt hành chính. Vậy xử lý hành vi đổ đất trái phép như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Tìm luật nhé

Đổ đất trái phép được hiểu như thế nào?

Nguyên tắc sử dụng đất đó là sử dụng đất đúng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất theo kết hoạch nhà nước đề ra; Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai; Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh; 

Người sử dụng đất cần tuân thủ các nguyên tắc nêu trên. Tuy nhiên, hiện nay nhiều người sử dụng đất chưa tuân thủ các nguyên tắc này, đặc biệt những năm trở lại đây xuất hiện vấn đề đổ đất trái phép. 

Hành vi đổ đất trái phép được hiểu là hành vi đổ đất khi chưa được sự đồng ý, cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc đổ đất trái phép như: Sử dụng đất sai mục đích sử dụng đất; gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định hành vi đổ đất, san lấp đất chính là hành vi hủy hoại đất làm biến dạng địa hình hoặc làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất và làm cho đất mất, giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất đã được xác định theo quy định của pháp luật. Cụ thể: 

  • – Làm biến dạng địa hình trong các trường hợp: thay đổi độ dốc bề mặt đất; hạ thấp bề mặt đất do lấy đất mặt dùng vào việc khác hoặc làm cho bề mặt đất thấp hơn so với thửa đất liền kề; 
  • – San lấp đất có mặt nước chuyên dùng, kênh, mương tưới, tiêu nước hoặc san lấp nâng cao bề mặt của đất sản xuất nông nghiệp so với các thửa đất liền kề;
  • – Ngoại trừ trường hợp cải tạo đất nông nghiệp thành ruộng bậc thang và hình thức cải tạo đất khác phù hợp với mục đích sử dụng đất được giao, được thuê hoặc phù hợp với dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất phê duyệt hoặc chấp thuận;…

Xử lý hành vi đổ đất trái phép như thế nào?

Hành vi đổ đất trái phép sẽ bị xử phạt hành chính. Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 19/2019/NĐ-CP quy định Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau: 

– Đối với chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không đăng ký theo quy định thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;

– Chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mà không đăng ký thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng;
  • + Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng;

– Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai lần mức phạt nêu tại mục trên.

Ngoài ra, chủ thể có hành vi đổ đất trái phép còn phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm;

– Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất;

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;

Xử lý hành vi đổ đất trái phép như thế nào

Mẫu đơn xin đổ, san lấp đất năm 2023

Mẫu đơn xin phép đổ, san lấp đất là tài liệu được lập bởi chủ thể với mục tiêu cải thiện hiệu quả sử dụng đất và cải thiện đời sống, sau đó nộp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản bất động sản. Đồng thời, mẫu đơn này là cơ sở cho cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền xem xét và cấp phép việc san lấp mặt bằng. Quá trình này có thể bao gồm việc sửa chữa, cải tạo và san lấp mặt bằng, và người nộp đơn sẽ cần phải lập kế hoạch sử dụng phần đất còn lại trước và sau khi thực hiện việc san lấp.

Phần kính gửi của đơn xin phép đổ, san lấp đất ghi cụ thể tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền( Bộ tài nguyên và môi trường, tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam, Sở tài nguyên và Môi trường).

Phần nội dung của của đơn xin phép san ấp mặt bằng phải có những nội dung sau:

+ Yêu cầu ghi đầy đủ chính xác thông tin của cá nhân, tổ chức muốn xin phép san lấp đất đai,  giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép xây dựng,..

+Trình bày những lý do tại sao muốn san lấp đất

Cuối đơn xin san lấp đất, người làm đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng xác nhận việc nộp đơn.

Mời các bạn xem thêm bài viết:

Tìm luật đã tư vấn các thông tin có liên quan đến vấn đề “Xử lý hành vi đổ đất trái phép như thế nào?” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là soạn thảo mẫu đơn thuận tình ly hôn mới nhất…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Câu hỏi thường gặp

Ủi phẳng đồi, san lấp đất rừng xây nhà có bị xử phạt không?

Khi tự ý ủi phẳng đồi, san lấp đất rừng để xây nhà là bạn đang làm thay đổi mục đích sử dụng của loại đất đó. Mà theo quy định của pháp luật, đối với loại đất trồng rừng khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì bạn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu bạn tự ý thay đổi mục đích sử dụng của loại đất này là bạn vi phạm pháp luật. Theo đó, ủi phẳng đồi, san lấp đất rừng xây nhà bản chất nó là hành vi san lấp trái phép đất nông nghiệp.

Hồ sơ xin phép san lấp đất bao gồm những giấy tờ gì?

heo đó, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây để thực hiện thủ tục đăng ký san lấp đất nông nghiệp :
– Đơn đề nghị cho phép san lấp đất nông nghiệp;
– Bản thảo phương án san lấp đất nông nghiệp: trình bày về loại đất đắp, độ cao, các cam kết về giao thông, môi trường, thoát nước,….
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi có đất về hiện trạng và đề xuất Ủy ban nhân dân quận chấp thuận giải quyết bằng văn bản;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ khẩu thường trú;
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục san lấp đất nông nghiệp.

5/5 - (1 bình chọn)