Khi hầu hết các cặp vợ chồng quyết định ly hôn, họ nhận ra rằng tình yêu của họ không còn nữa và họ không thể tiếp tục sống hạnh phúc bên nhau. Một số cặp vợ chồng đồng ý kết thúc cuộc hôn nhân của họ một cách thân thiện. Nhưng nhiều cặp vợ chồng cho rằng đối phương là người có lỗi khiến hôn nhân tan vỡ, dù đó là tranh chấp tài sản, con cái hay số tiền cấp dưỡng chung nên họ tìm cách trừng phạt bản thân bằng cách gây căng thẳng, đau đớn cho nhau.
Các cuộc chiến giành quyền nuôi con thường kéo dài nhiều năm, thậm chí nhiều năm. Thoả thuận là cách tốt nhất để mọi việc được giải quyết nhanh chóng. Mời bạn đọc tham khảo mẫu văn bản thỏa thuận con chung năm 2023 dưới đây.
Tải xuống mẫu văn bản thỏa thuận con chung năm 2023
Nội dung cần có trong văn bản thỏa thuận con chung
Chẳng ai muốn xảy ra việc ly hôn vì nó kéo theo nhiều hậu quả và một trong những vấn đề thường xảy ra là giành quyền nuôi con, cấp dưỡng sau ly hôn. Đây cũng là một dạng mâu thuẫn phổ biến giữa các gia đình. Bài viết này tập trung tìm hiểu thực trạng các loại tranh chấp này, các quy định pháp luật hiện hành về giải quyết tranh chấp và những vấn đề thực tiễn. Từ đó, chúng tôi đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức của người dân về nghĩa vụ nuôi con, cấp dưỡng sau ly hôn.
Khi soạn thảo mẫu văn bản thỏa thuận con chung thì cần lưu ý những nội dung sau đây.
Như đã phân tích ở trên, văn bản thỏa thuận giữa các bên như một văn bản pháp lý ghi nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đồng thời là căn cứ quan trọng khi xảy ra tranh chấp. Vì vậy, các nội dung của văn bản thỏa thuận giữa các bên phải đảm bảo tính rõ ràng, cụ thể.
Văn bản thỏa thuận cần chứa các điều khoản về quá trình hợp tác của các bên tham gia thỏa thuận cùng các cam kết cụ thể hướng đến mục đích chung của hai bên. Nội dung của biên bản thỏa thuận cần phải có các điều khoản về đối tượng của thỏa thuận; trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên; quyền lợi của các bên; phương thức thực hiện thỏa thuận…
Văn bản thỏa thuận cần có nội dung chi tiết, rõ ràng, thể hiện rõ quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong đó, khi lập biên bản thỏa thuận cần chú ý mục tiêu và tính khả thi của thỏa thuận.
Cấu trúc của một mẫu văn bản thỏa thuận chuẩn cần đảm bảo đầy đủ các phần bao gồm: Thông tin cụ thể về các bên tham gia vào thỏa thuận, đối tượng của thỏa thuận, nội dung thỏa thuận, các điều khoản cam kết của các bên và bắt buộc phải có chữ ký của các bên.
Hướng dẫn viết văn bản thoả thuận con chung
Con cái là tài sản lớn nhất của cha mẹ nên khi quan hệ hôn nhân không thể tiếp tục, vợ chồng không thể tiếp tục cùng nhau xây dựng cuộc sống hôn nhân và cùng nhau nuôi dạy con cái dẫn đến ly hôn, nhiều cặp vợ chồng có tranh chấp về quyền trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn…
Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp các cặp vợ chồng thống nhất được ai sẽ trực tiếp nuôi dạy con cái nhằm đảm bảo con cái được phát triển tốt nhất về mọi mặt. Trong thời đại ngày nay, việc có sự thỏa thuận bằng văn bản về các nội dung liên quan đến quyền nuôi con là vô cùng cần thiết.
Khi viết bản thỏa thuận giành quyền nuôi con sau khi ly hôn, vợ và chồng cần đảm bảo đầy đủ các thông tin sau:
Thứ nhất, về mặt hình thức của biên bản thoả thuận quyền trực tiếp nuôi con:
- Hình thức của văn bản thỏa thuận quyền trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn sẽ phải đảm bảo những quy chuẩn của một văn bản, của một đơn từ hành chính thông thường, cụ thể là: phải có Quốc hiệu, tiêu ngữ, nội dung của bản thỏa thuận, chữ ký của cả hai bên.
- Ngôn từ trong văn bản phải mạch lạc, dễ hiểu, tránh dùng các tiếng nóng, văn nói hoặc là những ngôn từ thể hiện cảm xúc cá nhân thái quá.
- Không được sai chính tả.
Thứ hai, về mặt nội dung của văn bản thoả thuận:
- Cung cấp đầy đủ thông tin của cả vợ và chồng (họ tên, năm sinh, số CCCD/CMTND/Hộ chiếu).
- Cung cấp đầy đủ thông tin của con cái (họ và tên, ngày/tháng/năm sinh).
- Nội dung thỏa thuận cần phải nêu rõ: Thỏa thuận của cả hai vợ chồng về việc nuôi con (con ở với ai); việc chu cấp cho con hàng tháng như thế nào; việc nuôi dưỡng con ra sao,…
Thủ tục ly hôn thuận tình đã thoả thuận quyền trực tiếp nuôi con
Khi vợ chồng thống nhất được mọi vấn đề như quan hệ vợ chồng; Quyền trực tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con hàng tháng; việc chia tài sản chung và các khoản nợ chung; Cách thức chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sẽ được đệ trình lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền để được Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Thủ tục để Tòa án công nhận ly hôn thuận tình bao gồm những bước sau:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ
Cả hai vợ chồng phải chuẩn bị sẵn bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn (cả hai vợ chồng đều phải ký vào đơn).
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu như không giữ hoặc không còn thì hai vợ chồng có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi mà đã đăng ký kết hôn trước đó để được cấp bản sao;
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân của cả vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Nếu không có giấy tờ này thì thực hiện theo đúng hướng dẫn của Tòa án để nộp các giấy tờ tùy thân khác;
Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực)
Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu đối với các tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
Biên bản thỏa thuận quyền trực tiếp nuôi con
Văn bản thoả thuận về phân chia tài sản chung, công nợ chung
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, hai vợ chồng tiến hành nộp hồ sơ đến toà án nhân dân có thẩm quyền
Tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ Luật Tố tụng dân sự có quy định về thẩm quyền của toà án giải quyết vấn đề ly hôn thuận tình thì Tòa án nơi mà một trong những bên thuận tình ly hôn, có thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi mà ly hôn cư trú, làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, có thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Như vậy, vợ chồng sẽ nộp đơn thuận tình ly hôn tại toà án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai đang cư trú (có đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
Bước 3: giải quyết hồ sơ
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án của Tòa án nơi nộp hồ sơ sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.
Nếu như hồ sơ đủ điều kiện, thì Thẩm phán sẽ ra thông báo về việc nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, thì hai vợ chồng phải thực hiện xong.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, những đương sự sẽ được toà án thông báo về việc giải quyết các yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Bước 4: hoà giải
Tòa án sẽ chuẩn bị xét đơn yêu cầu và sẽ mở phiên họp công khai nhằm để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai vợ chồng.
Thời hạn để chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày toà án thụ lý. Trong thời gian này, thì toà án sẽ phải tiến hành thủ tục hoà giải theo quy định tại Điều 207 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để cho vợ chồng đoàn tụ, sẽ giải thích các quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, của cha mẹ với con, về các trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Trong trường hợp mà hòa giải thành, thì vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án nơi nộp hồ sơ sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết về yêu cầu ly hôn của hai người.
Nếu hòa giải không thành, cả hai vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án nơi nộp hồ sơ sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân sẽ chấm dứt kể từ ngày mà quyết định công nhận thuận tình ly hôn bắt đầu có hiệu lực pháp luật.
Mời các bạn xem thêm bài viết:
- Các loại gỗ cấm buôn bán vận chuyển năm 2023
- Mẫu biên bản tự kiểm tra pccc định kỳ năm 2023
- Mẫu biên bản tự kiểm tra pccc định kỳ năm 2023
Tìm luật đã tư vấn các thông tin có liên quan đến vấn đề “Tải xuống mẫu văn bản thỏa thuận con chung năm 2023” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là mẫu gia hạn hợp đồng thuê nhà …. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Câu hỏi thường gặp
Văn bản thỏa thuận có cần công chứng không?
Theo quy định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014, những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.
Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.
Con sinh ra trước hoặc sau hôn nhân có gọi là con chung không?
Theo Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 việc xác định cha mẹ cho con dựa trên những nguyên tắc sau:
Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.
Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.
– Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.
Trong trường hợp cha, mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định.
Như vậy, theo quy định trên, con sinh ra trước khi cha mẹ đăng ký kết hôn và được cả cha và mẹ thừa nhận thì là con chung của vợ chồng.
Trong trường hợp vợ chồng đã ly hôn nhưng con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân thì được xem là con chung do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.