Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023

230
Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023

Chuyển đất vườn thành thổ cư là nhu cầu chung của người dân. Hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển sang đất ở phải được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và phải nộp tiền sử dụng đất. Chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất hợp pháp. Do nhu cầu sử dụng đất ở ngày càng nhiều nên việc chuyển đổi các loại đất khác sang đất ở như chuyển đổi từ đất vườn sang đất thổ cư ngày càng nhiều. Vì vậy cần nắm được hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023 khi muốn chuyển đổi. Mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây của Tìm luật nhé!

Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về hạn mức chuyển đổi đất mà chỉ xây dựng quy định về hạn mức sử dụng đất. Theo đó, tại Khoản 1 Điều 15 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức sử dụng đất bao gồm: “Hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, hạn mức nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp”.

Tuy nhiên, căn cứ theo quy định của Luật đất đai năm 2013, có thể hiểu hạn mức chuyển đổi đất đai là diện tích đất tối đa mà người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất. đang được đăng ký sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc đất đã được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của pháp luật về đất đai .

Như vậy, từ nội dung trên có thể thấy, hạn mức chuyển đất vườn sang đất ở là hạn mức diện tích đất vườn được chuyển đổi hay còn gọi là diện tích đất vườn tối đa được chuyển đổi mà một người sử dụng đất có thể được chuyển đổi được chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật.

Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023

Luật Đất đai 2013 và các văn bản chính sách không có quy định nào về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất. Về chuyển mục đích sử dụng đất, sẽ có quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng, thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.

Pháp luật đất đai không quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, có được chuyển mục đích sử dụng đất hay không (đối với trường hợp phải xin phép) và diện tích được chuyển bao nhiêu là tùy căn cứ.

Nhu cầu của người sử dụng đất (Đối với hộ gia đình, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh đất đai, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện do cơ quan nhà nước có liên quan quyết định. Căn cứ vào các lý do trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ quyết định có cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và diện tích hay không (không hạn chế về diện tích tối thiểu được phép tách thửa).

Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023

Điều kiện chuyển đổi đất vườn sang đất ở

Đối với từng thủ tục hành chính chung và thủ tục hành chính cụ thể liên quan đến bất động sản, người yêu cầu thực hiện thủ tục phải lập văn bản chuyển đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ được hiểu là phương tiện để người sử dụng đất trình bày nguyện vọng của mình đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Và thủ tục chuyển đất vườn thành đất thổ cư cũng không ngoại lệ.

Thành phần của đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cần tuân theo quy định về mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các giấy tờ cơ bản như đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tuy nhiên, trên thực tế, mỗi địa điểm có thể có quy định riêng và yêu cầu người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ khác.

Hồ sơ chuyển đất vườn sang đất ở?

Đối với từng thủ tục hành chính chung và thủ tục hành chính cụ thể liên quan đến bất động sản, người yêu cầu thực hiện thủ tục phải lập văn bản chuyển đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ được hiểu là phương tiện để người sử dụng đất trình bày nguyện vọng của mình đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Và thủ tục chuyển đất vườn thành đất thổ cư cũng không ngoại lệ.

Thành phần của đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cần tuân theo quy định về mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các giấy tờ cơ bản như đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tuy nhiên, trên thực tế, mỗi địa điểm có thể có quy định riêng và yêu cầu người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ khác.

Trình tự, thủ tục chuyển đất vườn sang đất ở

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc chuyển từ đất vườn sang đất ở được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

  1. Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  2. Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Cách 2: Nơi chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp nhận hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp (trong phiếu ghi rõ hạn trả kết quả).
  • Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Mời bạn xem thêm:

Tìm luật đã cung cấp thông tin về vấn đề “Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023”. Ngoài ra chúng tôi có cung cấp các thông tin pháp lý khác liên quan như là tải mẫu hợp đồng thuê nhà, các mẫu đơn pháp lý,… quý khách có thể theo dõi và tìm hiểu thêm.

Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền cho phép chuyển đất vườn sang đất ở?

Luật đất đai hiện hành quy định có 2 hình thức chuyển mục đích sử dụng đất đó là chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phụ thuộc vào chủ sử dụng đất là tổ chức kinh tế, tổ chức tôn giáo, doanh nghiệp nước ngoài hay hộ gia đình, cá nhân…

Chuyển đất vườn sang đất ở mất bao nhiêu tiền?

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp sau:
Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 sang làm đất ở;
Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở
Nếu đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được tính theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
Khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền phải nộp xác định như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

5/5 - (1 bình chọn)