Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023 là bao nhiêu?

224
Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023 là bao nhiêu?

Khi thực hiện làm sổ đỏ tại cơ quan có thẩm quyền, người sử dụng đất cần phải nộp những khoản chi phí, lệ phí theo quy định. Do đó, người sử dụng đất cần nắm được những khoản chi phí này là bao nhiêu để nộp đúng và đủ. Vậy, Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023 là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Tìm luật để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Làm sổ đỏ cần phải nộp những chi phí nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) như sau:

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.”

Theo đó, người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất sẽ được nhận sổ đỏ khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Trường hợp không thuộc vào đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận sổ đỏ ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai như sau:

Điều 63. Việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai

1. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ (sau đây gọi là nghĩa vụ tài chính) do cơ quan thuế xác định. Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với các trường hợp đủ điều kiện và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định; trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể thì do cơ quan thuế xác định.

Theo đó, nghĩa vụ tài chính khi thực hiện làm sổ đỏ lần đầu sẽ bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ.

Theo đó khi làm sổ đỏ lần đầu cần phải nộp một số khoản tiền bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ.

Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023 là bao nhiêu?

Quy định về chi phí làm sổ đỏ lần đầu

Các khoản chi phí làm sổ đỏ lần đầu mà người sử dụng đất có nghĩa vụ phải kê khai và đóng nộp (trừ trường hợp được miễn, giảm, ghi nợ) bao gồm:

  • Tiền sử dụng đất được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP;
  • Tiền thuê đất được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP; 
  • Lệ phí trước bạ được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP;
  • Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp sổ đỏ được tính toán và đóng nộp theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?

– Tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ lần đầu

  • Đây là khoản tiền mà người sử dụng đất được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất có nghĩa vụ phải kê khai, đóng nộp;
  • Số tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp được tính toán dựa trên diện tích đất được công nhận/giao, giá đất tính thu tiền sử dụng đất và mục đích sử dụng đất;
  • Cụ thể, tại Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về cách tính số tiền sử dụng đất người sử dụng đất phải đóng nộp căn cứ vào thời điểm sử dụng đất, hạn mức công nhận, giao đất của từng tỉnh, thành phố nơi có đất;

– Lệ phí trước bạ

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 0,5%.

Theo đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp cụ thể như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó, khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng thì lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp sổ đỏ do HĐND cấp tỉnh quyết định, do đó mức thu của từng tỉnh, thành có thể khác nhau, thông thường từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp.

– Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC) quy định như sau:

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất và tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định về mức thu phí cho từng trường hợp.

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ ở mỗi địa phương được quy định khác nhau.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023 là bao nhiêu?” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tải mẫu hợp đồng thuê nhà, các mẫu đơn pháp luật hay các thông tin pháp lý khác. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Quá thời hạn đóng phí cấp Sổ đỏ lần đầu có bị hủy hồ sơ?

Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất thì bạn phải nộp đủ số tiền sử dụng đất.
Cũng theo quy định pháp luật, người sử dụng đất chỉ có thể nhận được Sổ đỏ khi người sử dụng đất đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính mà bên cơ quan thuế đã thông báo.
Nếu quá thời hạn ghi trong thông báo nộp thuế thì sẽ phải nộp thêm khoản tiền chậm nộp thuế mà không bị hủy hồ sơ (pháp luật không quy định hủy hồ sơ với trường hợp chậm nộp chi phí cấp Sổ).

Những trường hợp nào được cấp sổ đỏ?

Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước cấp sổ đỏ cho những trường hợp sau đây:
+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
+ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
+ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
+ Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
+ Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ bị mất.

5/5 - (1 bình chọn)