Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?

188
Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?

Khi sử dụng đất đai sẽ không tránh khỏi những vấn đề phát sinh như thay đổi địa chỉ, sang tên, cập nhật sổ đỏ căn cước công dân. Sổ đỏ thường dùng để đứng tên các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở dựa trên màu sắc của giấy chứng nhận. Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất có thể có nhu cầu hoặc bi sai thông tin cần thay đổi các thông tin trên Sổ đỏ vì nhiều lý do khác nhau. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?” để tìm hiểu nhé!

Các thông tin được thể hiện trên Sổ đỏ

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trang 1 của Sổ đỏ có các thông tin cơ bản về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Nếu là người trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”) kèm theo họ tên, ngày tháng năm sinh, tên và số CMND (nếu có), địa chỉ thường trú. Đối với giấy tờ tuỳ thân là CMND thì ghi “CMND số:…”. Đối với Chứng minh nhân dân Quân đội nhân dân, ghi “Giấy chứng nhận số:…”. Nếu không có CMND thì ghi “Giấy khai sinh số…..”.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, người nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), tiếp theo họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, “số hộ chiếu:.. ., nơi cấp:…, năm cấp:…”; địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú của người này tại Việt Nam (nếu có);

Hộ gia đình sử dụng đất ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”) và cung cấp họ, tên, ngày tháng năm sinh, họ tên, số CMND của chủ hộ theo yêu cầu của mục a. Địa chỉ nhà hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ không có quyền sử dụng đất chung của hộ thì ghi người đại diện là thành viên trong hộ có quyền sử dụng đất chung của hộ.

Trường hợp chủ hộ hoặc người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng có cùng quyền sử dụng đất với hộ gia đình thì ghi tên, ngày, tháng, năm sinh của vợ hoặc chồng.

Trường hợp quyền sử dụng đất, bất động sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng thì ghi họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, tên và số giấy tờ tùy thân, nơi thường trú của vợ chồng theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này

Ghi tên tổ chức nếu là tổ chức trong nước. tên văn bản, số và ngày ký, tổ chức ký văn bản của pháp nhân (các văn bản liên quan đến việc thành lập và chấp thuận tổ chức, hoặc các giấy chứng nhận hoặc giấy phép liên quan đến đầu tư và kinh doanh theo luật); địa chỉ của trụ sở chính Của tổ chức;

Doanh nghiệp Việt Nam định cư ở nước ngoài có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư. Tên văn bản, số và ngày ký, cơ quan ký văn bản của pháp nhân (đây là văn bản thành lập, hoặc giấy chứng nhận hoặc giấy phép đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ của người Việt Nam trụ sở của tổ chức;

Trường hợp tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì cung cấp tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức.

Đối với cơ sở tôn giáo, ghi tên cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi đặt trụ sở của cơ sở tôn giáo.

trường hợp là cộng đồng sinh hoạt thì ghi tên cộng đồng sinh hoạt cộng đồng (do cộng đồng sinh hoạt cộng đồng xác định và được UBND cấp xã xác nhận) và địa chỉ nơi sinh hoạt cộng đồng trên địa bàn xã.

Vì vậy, dựa trên thông tin trên, thông tin của người dùng địa chỉ được hiển thị trên trang 1 (thường trú) chứ không phải địa chỉ quốc gia được nhập trong 2 của Sổ đỏ trừ khi hai địa chỉ khớp nhau.

Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?

Thủ tục thay đổi thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hồ sơ thay đổi thông tin GCN quyền sử dụng đất

Theo khoản 6 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

  1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  3. Bản sao giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ (bản sao sổ hộ khẩu).

Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi GCN quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu

Cách 2: Không nộp hồ sơ tại UBND cấp xã

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện; nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Trao kết quả

Thời gian thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ người sử dụng đất trên sổ đỏ

10 đến 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian nhận hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất. Không tính thời gian phản ánh) STT Xử lý trường hợp sử dụng đất trái phép Thời hạn thẩm định)

Các cộng đồng ở miền núi, hải đảo, đồng bằng, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được thêm 10 ngày thực hiện.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu đất trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.

Hiệu lực của việc đăng ký đất đai trong trường hợp có thay đổi số liệu sử dụng đất: Việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất đai có hiệu lực kể từ ngày vào sổ địa chính.

Người sử dụng đất được kê khai và đăng ký và chủ sở hữu đất đai sẽ được đăng ký trong Sổ đăng ký địa chính và, nếu thích hợp, theo các điều kiện do Luật này quy định, có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản cố định khác. Các luật khác Các luật liên quan được tuân thủ. Đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản cố định khác hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp.

Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và đất gắn liền với đất

Phí cấp lại thẻ tối đa là 100.000 đồng/thẻ. Tối đa 50.000 đồng/lần cấp lại chứng chỉ (bao gồm cả cấp lại do hết chỗ chứng chỉ), cấp đổi chứng chỉ, bổ sung chứng chỉ.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất) thì mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/Giấy chứng nhận cấp mới. Tối đa 20.000 đồng/lần cấp đối với trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ chứa chứng chỉ), cấp đổi, bổ sung chứng chỉ vào chứng chỉ.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và thửa đất có liên quan đến đất đai: Mức thu tối đa là 500.000 đồng/giấy. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất) thì mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy. Đối với trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do thiếu chỗ cấp Giấy chứng nhận), cấp đổi, bổ sung Giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Mời bạn xem thêm:

Vấn đề “Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu?” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn như mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình thực hiện hợp đồng nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thay đổi thông tin cá nhân có phải làm lại sổ đỏ?

Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định rằng khi người sử dụng đất thay đổi thông tin cá nhân, phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp GCN quyền sử dụng đất.
Do vậy, người sử dụng đất không cần phải làm lại sổ đỏ.

Được thay đổi những thông tin gì trên sổ đỏ?

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

5/5 - (1 bình chọn)