Mẫu đặt cọc mua đất đơn giản mới nhất 2023

61
mẫu đặt cọc mua đất đơn giản

Mẫu đặt cọc mua đất văn bản chứng thực cam kết của bên mua đối với bên bán về việc đặt cọc một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm cho việc mua đất trong tương lai. Mẫu đặt cọc mua đất chứa các điều khoản quy định về số tiền cọc, thời hạn cọc, quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, và những điều kiện khác liên quan đến giao dịch mua đất. Trong bài viết này, Tìm luật sẽ cung cấp thông tin chi tiết về “Mẫu đặt cọc mua đất đơn giản mới nhất 2023” và những điều quan trọng cần chú ý khi điền văn bản này.

Mẫu đặt cọc mua đất đơn giản

Download Mẫu đặt cọc mua đất đơn giản

Nội dung Mẫu đặt cọc mua đất

Mẫu đặt cọc mua đất là một loại văn bản được lập ra bởi người mua và người bán đất để cam kết thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong tương lai. Mặc dù không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên, việc có sự tham gia của người làm chứng trong quá trình lập mẫu đặt cọc mua đất có thể tăng tính xác thực và giúp phòng ngừa những tranh chấp phát sinh trong tương lai.

Nội dung Mẫu đặt cọc mua đất gồm có các thông tin sau:

Thông tin của hai bên giao dịch và bên thứ ba làm chứng: Họ và tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú, chữ ký.

Thông tin về lô đất đặt cọc: Số thửa, diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, giấy tờ liên quan.

Số tiền cọc: Bằng chữ và bằng số, phương thức thanh toán, biên lai xác nhận.

Thời hạn đặt cọc: Ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của các bên khi hết thời hạn.

Giá chuyển nhượng: Giá bán của lô đất đã được hai bên thỏa thuận, phương thức thanh toán, thuế phí liên quan.

Mức phạt cọc: Mức phạt cọc nếu bên mua không mua hoặc bên bán không bán lô đất theo hợp đồng, cách tính và thực hiện việc phạt cọc.

Mẫu đặt cọc mua đất là gì?

Mẫu đặt cọc mua đất là một dạng văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc giao nhận một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị như một cam kết bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất.

Văn bản này có thể được lập bằng việc viết tay hoặc in sẵn, tuy nhiên, quan trọng nhất là phải có đầy đủ chữ ký của cả hai bên cùng với sự tham gia của một người làm chứng. Giấy đặt cọc mua đất chỉ có giá trị pháp lý nếu nó được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Nội dung của giấy đặt cọc mua đất thường bao gồm số tiền đặt cọc, thời hạn đặt cọc, mục đích đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của từng bên, cùng với các điều khoản khác liên quan đến việc mua bán nhà đất. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản này, họ sẽ phải chịu trách nhiệm và bồi thường theo quy định của giấy đặt cọc và pháp luật.

Mẫu đặt cọc mua đất có cần công chứng không?

Mẫu đặt cọc mua đất sau khi soạn thảo và ký kết không bắt buộc phải được công chứng, điều này được quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Công chứng năm 2014 và Luật Đất đai năm 2013. Các văn bản hướng dẫn thi hành cũng không có điều khoản nào yêu cầu giấy đặt cọc phải được công chứng hoặc chứng thực. Hiện tại, các quy định về công chứng chỉ áp dụng cho các hợp đồng liên quan đến chuyển nhượng, cho thuê, tặng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Tuy nhiên, để tránh xảy ra tranh chấp hoặc giảm thiểu rủi ro, các bên vẫn nên xem xét việc công chứng, chứng thực giấy đặt cọc mua đất hoặc có người làm chứng.

Quy định về mức phạt cọc mua bán đất

Quy định về mức phạt cọc mua bán đất nhằm đảm bảo tính công bằng và tuân thủ của các bên trong quá trình giao dịch bất động sản. Mức phạt được áp dụng khi một trong hai bên, bên mua hoặc bên bán, vi phạm các điều khoản và thỏa thuận đã được ghi rõ trong hợp đồng mua bán đất hoặc giấy đặt cọc. Điều này đảm bảo quyền lợi của bên bị thiệt hại và tính hiệu quả của thị trường bất động sản.

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau:

“Điều 328. Đặt cọc

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Lưu ý: Các bên cũng có thể tự thỏa thuận với nhau về việc không áp dụng mức phạt cọc hoặc áp dụng mức phạt cọc theo mức cao hơn hoặc thấp hơn so với số tiền đặt cọc ban đầu. Tuy nhiên, điều kiện và nội dung thỏa thuận phải tuân theo quy định của pháp luật và nguyên tắc đạo đức xã hội.

Mẫu đặt cọc mua đất có hiệu lực khi nào?

Mẫu đặt cọc mua đất là một văn bản quan trọng trong giao dịch mua bán bất động sản, nó thể hiện cam kết và sự đảm bảo của bên mua đối với bên bán. Tuy nhiên, có những trường hợp mà Mẫu đặt cọc mua đất trở nên vô hiệu. Trong phần này, hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong giao dịch mua bán đất đai.

Căn cứ theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, cụ thể như sau:

“Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

Vấn đề “Mẫu đặt cọc mua đất đơn giản mới nhất 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn như mẫu sơ yếu lý lịch 2023.… hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc đặt cọc mua nhà đất hay không?

Theo quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành không có bất kỳ quy định nào bắt buộc các bên phải đặt cọc mua bán đất. Theo đó, để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra thì các bên có thể đặt cọc khi mua bán đất.

Vi phạm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất xử lý thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:
– Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;
– Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (phạt cọc), trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

5/5 - (1 bình chọn)