Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023

124
Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023

Di chúc là một tuyên bố về ý định chuyển tài sản của bạn cho người khác sau khi bạn chết. Do đó, bất kỳ ai là chủ sở hữu tài sản đều có quyền lập di chúc định đoạt tài sản đó sau khi chết. Hiện nay, rất nhiều trường hợp vợ chồng cùng lập chung một di chúc, việc này khi muốn sửa đổi, thay thế hay huỷ bỏ thì thủ tục sẽ khó hơn vì cần phải có sự đồng ý của cả hai người. Dưới đây, tìm luật sẽ giới thiệu các bạn mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo nhé!

Di chúc là gì?

Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như sau: Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Đồng thời, di chúc có thể thể hiện dưới dạng văn bản (có người làm chứng hoặc không có người làm chứng hoặc có thể công chứng hoặc chứng thực) hoặc di chúc miệng.

Để di chúc miệng được coi là hợp pháp thì căn cứ khoản 5 Điều 632 Bộ luật Dân sự, di chúc cần phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Được lập khi tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe doạ, không thể lập di chúc bằng văn bản.
  • Người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng. Người làm chứng phải ghi chép lại ý chí cuối cùng của người lập di chúc, cả hai người làm chứng cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản ghi chép lại đó.
  • Phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người làm chứng trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người để lại di sản thể hiện ý chí cuối cùng của mình.

Quyền lập di chúc chung của vợ chồng

Bộ luật Dân sự năm 2015 hiện hành không quy định về di chúc chung của vợ, chồng. Điều này là do việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc phải được sự đồng ý của bên kia. Nếu một người chết thì những người khác chỉ có thể sửa đổi, bổ sung di chúc đối với tài sản của họ. Lúc này, việc phân chia và định đoạt tài sản của người này trở nên rất khó khăn.

Hiện nay, pháp luật hiện hành không cấm vợ, chồng lập di chúc chung. Do đó, di chúc có hiệu lực khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc
  • Người lập di chúc không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
  • Hình thức di chúc không trái quy định của luật

Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc thực hiện việc khai nhận di sản của những người thừa kế thì vợ, chồng phải xác lập tài sản riêng và phân định rõ tài sản riêng của mỗi bên trong khối tài sản chung của vợ, chồng đó.

Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023
Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023

Điều kiện có hiệu lực của di chúc chung vợ chồng

Di chúc chung là loại di chúc thể hiện nguyện vọng của vợ chồng trong suốt cuộc đời chung sống. Để di chúc chung vợ chồng có hiệu lực, di chúc chung phải đáp ứng một số yêu cầu của pháp luật dân sự. Do đó, để di chúc chung của vợ chồng có hiệu lực thì phải tôn trọng các quy định tại Điều 630 BLDS 2015, cụ thể:

  • Di chúc chung cả vợ chồng phải được lập khi cả hai vợ chồng có tinh thần còn minh mẫn, sáng suốt trong quá trình lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Nội dung của di chúc chung vợ chồng lập không vi phạm điều cấm của luật, không có điều kiện trái với đạo đức xã hội.
  • Hình thức của di chúc thực hiện đúng theo quy định khi lập di chúc, không trái với quy định của pháp luật.

Để thủ tục thừa kế cho những người thừa kế sau này được diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, khi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc, vợ, chồng cần làm rõ phần tài sản riêng của mỗi người trong khối tài sản chung của vợ chồng và phân chia tài sản riêng của mình.

Tải xuống mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023

Hướng dẫn mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023

Về thông tin tài sản được định đoạt trong di chúc: điền thông tin tài sản chung của vợ chồng muốn định đoạt để chia thừa kế.

  • Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc các tài sản gắn liền với bất động sản thì thông tin về vị trí của bất động sản, số tờ bản đồ, số hiệu bất động sản, diện tích bất động sản, nguồn gốc, nguyên quán. sử dụng đất, công trình Diện tích nhà ở, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành nhà ở, thông tin về giấy tờ sở hữu do cơ quan cấp, ngày cấp, số cấp, v.v.. Số đăng ký xe, số đăng ký xe, ngày đăng ký xe, chủ sở hữu , thương hiệu , số kiểu máy và thông tin về màu sơn…
  • Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm,…

Đối với phần chi tiết về người được hưởng di sản và một phần di sản: Người lập di chúc phải điền đầy đủ thông tin về nhân thân của những người thừa kế và nộp giấy tờ chứng minh quan hệ giữa những người lập di chúc. tài sản và người thừa kế, phần tài sản mà người đó được hưởng;

Vào cuối di chúc, người lập di chúc ký, ghi họ, tên. Người làm chứng phải chứng thực việc soạn thảo di chúc, ký tên, ghi rõ họ tên để làm chứng cứ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới năm 2023” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay, các mẫu đơn pháp luật,… Vui lòng vào trang Tìm luật để tìm hiểu và xem thêm.

Câu hỏi thường gặp

Di chúc chung của vợ chồng có bắt buộc phải công chứng, chứng thực?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì những trường hợp sau đây di chúc bắt buộc phải được công chứng, chứng thực:
Di chúc của người bị hạn chế về thể chất
Di chúc của người không biết chữ
Di chúc miệng phải được công chứng, chứng thực trong thời hạn 05 ngày ngay sau khi người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình
Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài
Do vậy, pháp luật không bắt buộc di chúc chung của vợ chồng phải công chứng, chứng thực. Nếu di chúc chung của vợ chồng thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Hình thức di chúc chung của vợ chồng?

Hình thức di chúc không trái quy định của luật. Theo đó, di chúc chung của vợ chồng phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

5/5 - (1 bình chọn)