Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã năm 2023

246
Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã năm 2023

Di chúc là một tuyên bố bằng văn bản hoặc bằng lời nói về ý định của bạn để lại tài sản của mình cho người khác sau khi bạn qua đời. Khi lập di chúc, bạn có thể công chứng di chúc nếu cần thiết. Và việc công chứng di chúc sẽ đảm bảo tính pháp lý của di chúc. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã năm 2023.

Chứng thực là gì?

Chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác, hợp pháp của giấy tờ, tài liệu, chữ ký của cá nhân, tổ chức.

Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, Nghị định có thể quy định việc cấp bản sao sổ, chứng thực bản sao bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng để xác thực giao dịch.

Chứng nhận cấp bản sao từ sách nuôi dưỡng có nghĩa là cơ quan có thẩm quyền lưu giữ sách nuôi dưỡng và cấp các bản sao dựa trên bản gốc.

Bản sao có chứng thực từ bản chính là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận bản sao có nội dung giống bản chính

Chứng thực chữ ký là khi cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký của người dân trên văn bản, tài liệu là chữ ký.

Công chứng hợp đồng giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, việc một người có đủ năng lực dân sự, tự do ý chí và có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia ký kết xác nhận.

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã là gì?

Theo Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì hợp pháp hóa di chúc là hoạt động của cơ quan có thẩm quyền theo nội dung của Nghị định 23/2015/NĐ-CP (Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng công chứng). .Đại diện ngoại giao của Việt Nam,…) chứng thực thời gian, địa điểm lập di chúc. Năng lực pháp luật, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Do đó, mẫu di chúc có xác nhận của UBND thành phố phải là di chúc được cơ quan có thẩm quyền (UBND thành phố) xác nhận và phải được lập, thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Khi nào di chúc được xác định là hợp pháp?

Để di chúc có hiệu lực cần tôn trọng quy định tại Điều 630 BLDS, cụ thể quy định sau:

Di chúc hợp lệ phải có đủ các điều kiện sau đây:

Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt trong việc soạn thảo di chúc; Đừng để bị lừa dối, đe dọa hoặc ép buộc.

Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, đạo đức xã hội; Hình thức của di chúc không mâu thuẫn với các quy định của pháp luật.

Di chúc của người từ 15 tuổi đến 18 tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý vào thời điểm lập.

Di chúc của người tàn tật, không biết chữ phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực của người làm chứng.

Di chúc chưa được công chứng và công chứng chỉ được coi là hợp pháp nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

Di chúc miệng nếu người lập di chúc lập di chúc trước mặt ít nhất hai người làm chứng và người làm chứng sao chụp, ký tên hoặc điểm chỉ ngay sau khi người lập di chúc miệng lập di chúc cuối cùng thì được coi là có hiệu lực. Di chúc phải được cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày người lập di chúc miệng tuyên bố lần cuối.

Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã năm 2023

Thủ tục làm mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã theo pháp luật hiện hành

Quy định Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Bộ luật Dân sự 2015, việc chứng thực di chúc ở UBND cấp xã thường được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, bao gồm:

Bản thảo di chúc.

Giấy tờ tùy thân hợp lệ của người chứng thực (CMND/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu);

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu: Đối với đất/nhà là giấy chứng nhận quyền sở hữu quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất (phong bì hồng/sổ hồng/sổ đỏ); đối với ô tô/xe máy Giấy đăng ký là …;

Ngoài ra, đề nghị lập bổ sung để tiện cho việc xác nhận, đối chiếu thông tin người nhận tài sản theo di chúc của Ủy ban nhân dân thành phố.

Giấy tờ tùy thân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực của người nhận tiền;

Tài liệu ngân sách, tài liệu nhà ở tạm thời, tài liệu chứng minh bạn và con bạn đang ở.

Lưu ý: Người lập di chúc phải là người trực tiếp đứng tên tài sản mà không được phép cho người khác.

Bước 2: Hoàn thành kiểm tra chứng thực di chúc. Tại đây, người thực hiện xác thực thực hiện các công việc sau:

Xem xét và so sánh các tài liệu ứng dụng chứng thực di chúc. Sẵn sàng xác minh sự tỉnh táo, nhận thức và khả năng kiểm soát hành vi của người yêu cầu lập di chúc tại thời điểm yêu cầu lập di chúc. Người chứng thực chỉ xác nhận nội dung di chúc nếu những nội dung trên là đầy đủ, hợp lệ và tuân theo quy định của pháp luật.

Tiếp theo, người lập di chúc phải ký vào bản di chúc trước mặt người công chứng (người lập di chúc phải ký hoặc trình bày từng trang). Nếu người yêu cầu công chứng di chúc không ký thì họ phải chịu trách nhiệm. Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.

Người xác nhận phải lấy lời khai có liên quan theo hình thức quy định trong di chúc.

Bước 3: Trả kết quả. Thời hạn giải quyết đơn yêu cầu chứng thực di chúc không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng hoặc kéo dài hơn nếu được người yêu cầu chứng thực đồng ý bằng văn bản theo quy định của pháp luật. pháp luật.có. Điều 37 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Căn cứ Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC, phí chiết khấu là 50.000 đồng.

Cơ quan có thẩm quyền chứng thực di chúc

Theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định pháp luật về yêu cầu cấp bản sao sổ gỗ, chứng thực bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định rằng dân tộc nhận dạng. Một nhóm các ủy ban ở cấp chính quyền địa phương có trách nhiệm:

Ủy ban nhân dân cấp thành phố được phân quyền chứng thực bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng thực.

Bằng chứng về tài liệu và chữ ký của người nộp đơn trên tài liệu, ngoại trừ chữ ký của người dịch;

Công chứng hợp đồng, giao dịch bất động sản. Tuy nhiên, điều này chỉ giới hạn trong trường hợp bất động sản là động sản.

công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật nhà nước;

Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở

Văn bản từ chối nhận tài sản;

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, mô tả di sản thừa kế

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thị trấn ký tên và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp thị trấn khi chứng thực các hợp đồng, văn bản, tài liệu, văn bản nêu trên.

Tải xuống mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã năm 2023

Mời bạn xem thêm:

Tìm luật đã cung cấp thông tin về vấn đề “Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã không?”. Ngoài ra chúng tôi có cung cấp các thông tin pháp lý khác liên quan như là soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê nhà, các mẫu đơn pháp lý,… quý khách có thể theo dõi và tìm hiểu thêm.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để được chứng thực di chúc?

Người lập di chúc phải đủ năng lực hành vi;
Người yêu cầu chứng thực di chúc phải có mặt tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước để ký vào văn bản trước mặt người chứng thực.
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 636 Bộ luật dân sự 2015 về thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã:

Hồ sơ yêu cầu công chứng di chúc gồm những gì?

Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của UBND phường, xã)
Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu của người lập di chúc và người hưởng di sản;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất;
Sổ hộ khẩu gia đình (Trongtrường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình) (nếu có).
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản nếu tài sản đó phải đăng kí quyền sở hữu: đăng ký xe ô tô/ xe máy; sổ tiết kiệm…, quyền sử dụng hoặc bản sao các giấy tờ thay thế được pháp luậtquy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp việc lập di chúc mà tính mạng bị cái chết đe dọa thì khôngnhất thiết phải xuất trình những giấy tờ này).
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, tài sản chung, riêng của người lập di chúc.
Các giấy tờ liên quan kháctheo quy định của pháp luật (nếu có).

5/5 - (1 bình chọn)