Mẫu di chúc không cần công chứng mới năm 2023

192
Mẫu di chúc không cần công chứng mới năm 2023

Trong nhiều trường hợp, do không có khả năng công chứng di chúc nên pháp luật có quy định về di chúc không cần công chứng. Tuy nhiên, để di chúc không cần công chứng có hiệu lực và hợp pháp thì người để lại di chúc cần đáp được điều kiện về chủ thể cũng như nội dung, hình thức của di chúc. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc viết di chúc không cần công chứng, hãy tham khảo Mẫu di chúc không cần công chứng dưới đây của Timluat nhé.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Di chúc là gì?

Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc như sau:

“Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

Đồng thời, tại Điều 627, Điều 628 quy định thì hình thức di chúc được thể hiện dưới dạng: Di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Trong đó, di chúc bằng văn bản gồm có:

– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;

– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;

– Di chúc bằng văn bản có công chứng;

– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Di chúc có bắt buộc phải công chứng hay không?

Căn cứ theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Đồng thời, tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về di chúc bằng văn bản như sau:

“Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

Như vậy, pháp luật không có quy định di chúc bắt buộc phải được công chứng mà có thể được lập dưới nhiều hình thức khác nhau (di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực). Ngoài ra, còn có thể lập di chúc bằng miệng khi thuộc trường hợp được quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.

Mẫu di chúc không cần công chứng mới năm 2023

Những loại di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực

Căn cứ theo Điều 638 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những di chúc bằng văn bản sau có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực như sau:

– Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.

– Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó.

– Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.

– Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của người phụ trách đơn vị.

– Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó.

– Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.

Mẫu di chúc không cần công chứng

Chú thích:

1. Liệt kê đầy đủ các thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của những tài sản trên.

2. Liệt kê chi tiết về những thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế

3. Những người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc

4. Viết bằng số và bằng chữ

Hướng dẫn viết di chúc không cần công chứng

Theo quy định thì Di chúc không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để một di chúc được coi là hợp pháp thì phải thỏa mãn được các điều kiện sau đây:

– Hình thức di chúc phải có tối thiểu các nội dung tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015:

+ Ngày, tháng, năm lập di chúc;

+ Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

+ Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

+ Di sản để lại và nơi có di sản

+ Những nội dung khác: ý nguyện của người để lại di chúc,…

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép

– Nội dung trong di chúc phải không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái đạo đức xã hội

– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu

– Nếu di chúc có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc

– Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa

Về tài sản người để lại di chúc:

Đây bao gồm toàn bộ những tài sản chung và tài sản riêng của người để lại di sản trong di chúc bao gồm thông tin và các giấy tờ chứng minh.

– Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì phải có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, … diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng … của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành….

– Đối với tài sản là động sản như xe máy, xe ô tô thì phải nêu được các thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe….

– Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu ra được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm…

Về việc để lại tài sản cho người khác sau khi chết:

Khi người để lại di chúc muốn để tài sản lại cho ai thì phần ghi thông tin của người (những người) nhận tài sản thừa cần ghi càng cụ thể, chi tiết càng tốt.

Những nội dung về nhân thân của người nhận tài sản cần ghi rõ là: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân với ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ thường trú …. Nếu được có thể bổ sung thêm thông tin về Giấy khai sinh nếu là người có quan hệ huyết thống và một số giấy tờ khác để chứng minh quan hệ (nếu có).

Về phần ý nguyện của người để lại di chúc:

Phần ý nguyện là phần nếu người để lại di chúc có muốn dặn dò gì thêm người nhận di chúc. Có thể có hoặc không có phần này. Ví dụ về vấn đề yêu thương anh em, trông nom nhà cửa…

Mời bạn xem thêm bài viết

Trên đây là nội dung bài viết mà Tìm luật tư vấn liên quan đến vấn đề “Mẫu di chúc không cần công chứng mới năm 2023”. Tìm luật có cung cấp các thông tin pháp lý, mẫu đơn đa dạng như mẫu sơ yếu lý lịch 2023, đến với quý khách hàng, hy vọng bài viết có ích cho độc giả.

Câu hỏi thường gặp

Người nào không được công chứng, chứng thực di chúc?

Công chứng viên, người có thẩm quyền của UBND cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
– Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
– Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Di chúc bằng văn bản nhưng không có công chứng, chứng thực được coi là hợp pháp khi nào?

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:
“Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”
Theo đó, đối với di chúc được lập bằng văn bản mà không có công chứng, chứng thực thì chỉ được coi là hợp pháp nếu đáp ứng được đủ các điều kiện sau:
– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

5/5 - (1 bình chọn)