Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận Thanh Xuân quy định

114
Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận Thanh Xuân chuẩn quy định

Khi hôn nhân đi đến ngỡ cụt cả hai không còn có thể giải quyết để đi cùng với nhau nữa, thì sẽ chọn phương án ly hôn. Chính vì vậy, nên pháp luật cũng đã đưa ra mẫu đơn ly hôn thuận tình để giúp các cặp đôi có thể ly hôn một cách dễ dàng hơn. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Tìm luật để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận Thanh Xuân” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đinh 2014
  • Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14

Khái niệm ly hôn thuận tình

Căn cứ theo Khoản 14 Điều 3 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đã giải thích rõ về khái niệm ly hôn như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”

Thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự đồng ý và thỏa thuận của cả hai vợ chồng. Đồng thời, Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng, cụ thể:

“Điều 55. Thuận tình ly hôn

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Thuận tình ly hôn được Tòa án chấp thuận khi phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện;
  • Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con;
  • Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

Hồ sơ ly hôn thuận tình

– Đơn xin ly hôn (Theo mẫu hướng dẫn bên dưới)

– Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (Hộ chiếu) của cả vợ và chồng.

– Bản sao hợp lệ sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú của Uyr ban nhân dân.

– Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (Trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn).

– Bản sao hợp lệ giấy khai sinh của các con (nếu có con chung)

– Nếu một trong hai bên đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài thì phải có xác nhận của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán.

– Giấy tờ, tài liệu liên quan khác: là giấy tờ, tài liệu liên quan tới thỏa thuận giữa hai bên trong đơn như tài sản chung, nợ chung, …(nếu có)

Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận thanh xuân

Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn tại quận Thanh Xuân

Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận Thanh Xuân chuẩn quy định
Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận Thanh Xuân chuẩn quy định

Về thông tin cá nhân: Ghi chính xác thông tin của 02 vợ chồng trùng khớp với CMND/CCCD

Về quan hệ hôn nhân, trình bày chính xác toàn bộ thời gian, quá trình chung sống giữa hai vợ chồng, lý do dẫn đến ly hôn…

Về con cái: Ghi đầy đủ thông tin các con chung trùng khớp với giấy khai sinh (trường hợp có con chung), nguyện vọng và đề nghị nuôi con …. 

Nếu 02 vợ chồng đã thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi nội dung thỏa thuận.

Nếu không thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi: Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị Tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành.

Về tài sản:

Nếu có tài sản chung và yêu cầu Tòa án phân chia thì liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản chung.

Nếu không có tài sản chung ghi: Không có.

Nếu không yêu cầu Tòa án phân chia thì ghi 02 bên tự thỏa thuận.

Phần nợ chung: 

Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, nợ là ai….và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn.

Nếu không có nợ chung ghi: Không có…

Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia thì ghi: Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận.

Quy trình, thủ tục xin ly hôn tại quận Thanh Xuân

Bước 1: Nộp hồ sơ xin ly hôn tại Tòa án cấp huyện, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc)
  • Sổ hộ khẩu (bản photo có công chứng)
  • Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của cả hai vợ chồng
  • Giấy khai sinh của các con chung
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản chung.

Bước 2: Tòa án sẽ tiến hành hòa giải. Nếu xem xét đơn, căn cứ để chấm dứt hôn nhân và thông báo cho vợ chồng nộp án phí tại Tòa án.

Bước 3: Tham dự phiên tòa.

Thời gian giải quyết của một vụ ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.

Thời gian giải quyết đối với ly hôn đơn phương  kéo dài hơn, có thể từ 04 – 06 tháng. Trên thực tế, do có thể phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết còn có thể kéo dài hơn.

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình

Về thời gian giải quyết việc/ vụ án dân sự được quy định chung tại Điều 212 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

1. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

2. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.

3. Trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 210 của Bộ luật này mà các đương sự có mặt thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì thỏa thuận đó chỉ có giá trị đối với những người có mặt và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu không ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt. Trường hợp thỏa thuận của họ có ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt thì thỏa thuận này chỉ có giá trị và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu được đương sự vắng mặt tại phiên hòa giải đồng ý bằng văn bản.”

Như vậy, thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đối với trường hợp thuận tình được nêu cụ thể ở trên.

Mức phí khi nộp hồ sơ ly hôn cho Tòa án

Tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với vụ việc thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:

  • Không có giá ngạch: 300.000 đồng;
  • Có giá ngạch: Căn cứ vào giá trị tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng hình sự, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm.

“Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.

3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.”

Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận Thanh Xuân” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu đơn xin nghỉ việc, mẫu đơn ly hôn thuận tình,… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Đơn ly hôn viết tay hay đánh máy?

Theo quy định của pháp luật, đơn xin ly hôn viết tay hay đánh máy đều cần phải đảm bảo những nội dung cần có và nơi nộp đơn xin ly hôn viết tay hay đánh máy là tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng. Về hồ sơ của đơn ly hôn thuận tình cần có bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
+ CMND của vợ, chồng (bản sao có chứng thực)
+ Sổ hộ khẩu ( bản sao có chứng thực)
+ Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực)
+ Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Như vậy, luật chỉ yêu cầu đơn ly xin hôn có những nội dung cơ bản cần có và hồ sơ ly hôn bao gồm các giấy tờ như trên. Còn đơn xin ly hôn viết tay có được không hay phải đánh máy thì chưa có quy định bắt buộc về hình thức đơn ly hôn. 

Tòa án giải quyết việc yêu cầu thuận tình ly hôn khi nào?

Theo Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
“Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Theo đó, trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

5/5 - (1 bình chọn)