Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương

116
Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương

Nếu bạn bận công việc và không thể trực tiếp làm việc đó thì bạn có thể ủy quyền cho người khác làm các công việc như làm các thủ tục, ký tên cho bạn hoặc bất kỳ công việc nào mà có thể ủy quyền. Bất kỳ ai có thể là một người bạn hoặc thành viên gia đình sẽ thực hiện các thủ tục ủy quyền của bạn. Bạn cần có giấy ủy quyền để chứng minh sự ủy quyền của mình. Hãy cùng Tìm luật theo dõi bài viết về Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương dưới đây nhé

Giấy ủy quyền được quy định như thế nào theo quy định pháp luật?

Hiện nay hoạt động ủy quyền xảy ra phổ biến. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản luật liên quan thì chưa có quy định cụ thể về hình thức của Giấy ủy quyền, tuy nhiên trong các luật chuyên ngành có những quy định riêng về hình thức của giấy ủy quyền, ví dụ cụ thể là:

Tại Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như sau:

Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp

  1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.
  2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
    b) Phạm vi uỷ quyền;
    c) Thời hạn uỷ quyền;
    d) Ngày lập giấy uỷ quyền;
    đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
  3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.
    Theo đó, việc hình thức của Giấy ủy quyền được quy định như thế nào là tùy thuộc vào từng luật chuyên ngành sao cho phù hợp với từng đối tượng điều chỉnh.
Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương

Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương

Khi không thể tự mình thực hiện công việc thì có thể viết giấy ủy quyền cho người khác thực hiện thay trong trường hợp những công việc đó được phép ủy quyền. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền mời các bạn tham khảo và tải xuống

Cách viết giấy ủy quyền cũng tương tự các loại giấy tờ khác, giấy ủy quyền sẽ trình bày nội dung rõ ràng thể hiện ý chí của chủ thể ủy quyền, bao gồm các thành phần không thể thiếu của mỗi mẫu đơn như quốc hiệu, tiêu ngữ, sau đó là thông tin của hai bên ủy quyền.

– Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung khi ủy quyền, ủy quyền làm những công việc gì. Một điều quan trọng nữa là ghi rõ thời hạn của giấy ủy quyền có giá trị từ ngày … đến ngày …

Khi làm xong giấy ủy quyền thì cần phải làm ít nhất là 03 bản, mỗi bên giữ 1 bản và 1 bản cho văn phòng công chứng.

Những lưu ý khi làm giấy ủy quyền

– Độ tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền là người từ đủ 15 đến 18 tuổi có thể (trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch đó phải do người đủ 18 tuổi trở lên xác lập, thực hiện).

– Khi hai bên thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng ủy quyền thì sẽ ghi rõ ngày, tháng, năm cụ thể kể từ ngày hợp đồng ủy quyền có hiệu lực.

– Giấy ủy quyền đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Công việc ủy ​​quyền đã thực hiện hoàn tất
  • Người được đại diện đã chết
  • Bên đại diện không còn đủ điều kiện xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
  • Các lý do khác khiến việc ủy quyền không thể thực hiện được

Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Tòa án sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết.

Quyền và nghĩa vụ của các bên khi ủy quyền

Khi tham gia vào hoạt động ủy quyền thì mỗi bên sẽ có những quyền và nghĩa vụ riêng. Pháp luật đã có quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các bên khi ủy quyền như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền

Theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;

– Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ của mình.

Theo Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên được ủy quyền như sau:

– Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

– Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền

Theo Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên ủy quyền như sau:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

– Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

Theo Điều 568 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên ủy quyền như sau:

– Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

– Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ của mình.

Thủ tục công chứng giấy ủy quyền thực hiện thế nào?

Giấy ủy quyền của các chủ thể thì cần phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP gồm:

– Nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp không được ủy quyền;

– Nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

– Nhờ trông nom nhà cửa;

– Vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội của các thành viên trong hộ gia đình.

Ngoài những trường hợp nêu trên thì sẽ không thục hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền mà phải thực hiện thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Trường hợp thực hiện chứng thực chữ ký thì bên ủy quyền cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

– Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn hạn

– Giấy tờ về quan hệ hôn nhân nếu bên ủy quyền là hai vợ chồng, người đã ly hôn

– Giấy tờ về nội dung ủy quyền: Sổ hưu, trợ cấp, phụ cấp

Ngoài những giấy tờ trên thì bên ủy quyền cũng phải chuẩn bị giấy tờ tùy thân cùng hộ khẩu của bên nhận ủy quyền.

Đối với nơi chứng thực chữ ky giấy ủy quyền thì tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về nơi chứng thực chữ ký cụ thể như sau:

– Phòng Tư pháp cấp huyện

– Ủy ban nhân dân cấp xã

– Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

– Công chứng viên của Phòng/Văn phòng công chứng

Lưu ý: Có thể thực hiện chứng thực chữ ký giấy ủy quyền tại bất cứ địa phương nào không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu nếu nội dung ủy quyền liên quan đến động sản.

Mức phí khi thực hiện chứng thực chữ ký giấy ủy quyền là:

– Tại Phòng Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng/Văn phòng công chứng: 10.000 đồng/trường hợp.

– Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản.

Tìm Luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương″ Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ khác thông tin pháp lý khác liên quan như là mẫu hợp đồng thuê nhà trọ… các tin tức, mẫu đơn pháp lý chuẩn xác, cập nhật mới nhất theo quy định pháp luật. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, vui lòng cập nhật trang web để nắm bắt được thông tin, tình hình pháp lý mới nhất phục vụ cho các vấn đề trong cuộc sống. 

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:
Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Theo đó, để xác định thời hạn ủy quyền sẽ có 02 cách sau:
Theo thỏa thuận của các bên;
Theo pháp luật: 01 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Theo quy định tại Luật Công chứng hiện nay thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền.
Thông thường, giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền không phải công chứng.
Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Như vậy, giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.

5/5 - (1 bình chọn)