Thuê mặt bằng làm nhà xưởng cho thấy nhu cầu thực trong thời điểm hiện tại. Các cá nhân, cộng đồng muốn mở và làm chủ doanh nghiệp để tham gia sản xuất và khởi nghiệp. Vì vậy phải có nhà máy đứng ra kinh doanh trực tiếp. Vì vậy, các cơ sở phải ký hợp đồng thuê lại mặt bằng của những người khác. Hình thức hợp đồng này cũng được pháp luật quy định rõ ràng về hình thức và nội dung của nghĩa vụ. Cùng làm quen với các mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng và cách giao kết hợp đồng theo quy định mới nhất trong bài viết dưới đây nhé.
Quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:
- Thỏa thuận về quyền sử dụng đất:
- Thỏa thuận về quyền sử dụng đất là hợp đồng giữa các bên;
- Theo đó, người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, tặng cho quyền sử dụng đất bằng vốn hoặc thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật đất đai 2013 cho người khác; bên kia thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận với người sử dụng đất.
Hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng là gì?
Đối với bất động sản cho thuê, đặc biệt là bất động sản thương mại, tính pháp lý của giao dịch phụ thuộc vào hợp đồng cho thuê.
Đất cho thuê làm nhà xưởng là đất thuộc dự án khu công nghiệp hoặc đất thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức/hộ gia đình, đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất trồng cây lâu năm,… đất ở tạm hoặc thuê dài hạn làm nhà xưởng . Bên cạnh việc thuê đất để xây dựng nhà xưởng, nhiều doanh nghiệp có thể thuê nhà xưởng, kho bãi sẵn có và ký kết các hợp đồng phù hợp như hợp đồng thuê nhà xưởng, hợp đồng thuê kho bãi.
Cụ thể, hợp đồng thuê đất xây dựng nhà xưởng là một dạng hợp đồng phát sinh khi các điều khoản và điều kiện của hợp đồng được thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê. Mẫu hợp đồng quy định về bên cho thuê, bên thuê, tài sản cho thuê, tài sản gắn liền với tài sản, v.v.
Điều kiện để được cho thuê đất làm nhà xưởng
- Doanh nghiệp cho thuê nhà xưởng phải có ngành nghề kinh doanh là kinh doanh bất động sản.
- Đất làm nhà xưởng phải được cấp giấy chứng nhận đầu tư có mục tiêu là cho thuê lại nhà xưởng dư thừa. Hoặc là có quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh về việc doanh nghiệp được phép cho thuê nhà xưởng dư thừa.
- Có các văn bản xác nhận đất đủ điều kiện pháp lý cho thuê làm nhà xưởng
Điều kiện để hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng có hiệu lực
- Hợp đồng thuê đất nhà xưởng chỉ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Việc ký kết hợp đồng là do các bên tự nguyện
- Người đại diện hợp đồng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các nghĩa vụ pháp lý
Các nội dung phải có của hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng
Nội dung bắt buộc của hợp đồng thuê đất công nghiệp
Hình thức cho thuê đất khu công nghiệp hoặc đất thuộc sở hữu của cá nhân/cộng đồng dân cư có thể khác nhau. Tuy nhiên, hợp đồng thuê nhà xưởng đúng quy định phải có các nội dung sau:
- Thông tin pháp lý đầy đủ của bên cho thuê và của bên cho thuê (tên – địa chỉ – giấy tờ tùy thân) – số điện thoại – giấy chứng nhận đăng ký công ty – địa chỉ email… cá nhân hoặc công ty. )
- Thời gian lập, giao kết hợp đồng
- Thời hạn hợp đồng (thời gian thuê đất làm nhà xưởng)
- Thông tin đầy đủ về đất cho thuê: địa chỉ, diện tích,..
- Mục đích sử dụng của bên thuê
- Giá thuê đất và các phí dịch vụ liên quan
- Phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán
- Quyền – nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê
- Nội dung thỏa thuận về chấm dứt hợp đồng
- Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp
- Cam kết của các bên
- Chữ ký và đóng dấu của 02 bên (Hiệu lực của hợp đồng)
Tải xuống hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng mới năm 2023
Hướng dẫn làm hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng
Trong hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, bên thuê và bên cho thuê đất làm nhà xưởng phải liệt kê những yêu cầu, nghĩa vụ và quy định của các bên. Trong đó, các nội dung sau phải bắt buộc được thỏa thuận, thống nhất:
Điều khoản chủ thể:
- Hợp đồng quy định rõ chủ thể hợp đồng là ai.
- Ai là người có thẩm quyền đại diện ký kết Hợp đồng;
Điều khoản Đối tượng hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng:
Cần phải quy định rõ thông tin về đất thuê bao gồm:
- Thửa đất số;
- Tờ bản đồ số;
- Địa chỉ thửa đất;
- Diện tích;
- Hình thức sử dụng;
- Sử dụng riêng/Sử dụng chung;
- Mục đích sử dụng;
- Thời hạn sử dụng;
- Nguồn gốc sử dụng;
Điều khoản Thời hạn thuê đất làm nhà xưởng:
- Cần quy định rõ thời hạn chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng
- Gia hạn thời gian thuê
Điều khoản Mục đích thuê:
Cần quy định rõ mục đích thuê đất: Cụ thể là để làm nhà xưởng sản xuất.
Điều khoản Giá thuê và phương thức thanh toán:
- Giá thuê mặt bằng cần phải quy định rõ ràng
- Trường hợp điều chỉnh giá thuê mặt bằng
- Thời gian thanh toán giá thuê trả tiền hàng năm hay trả tiền một lần;
- Phương thức thanh toán: tiền mặt, chuyển khoản…
Điều khoản Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và nộp lệ phí:
Cần phải quy định rõ bên nào có trách nhiệm thực hiện đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và nộp lệ phí;
Điều khoản cam kết và bảo đảm của các bên:
Quy định khoản các bên cam kết và đảm bảo của các bên.
Điều khoản quyền được ưu tiên mua mảng đất:
Trong thời hạn thuê nếu bên cho thuê bán đất bên thuê được quyền ưu tiên mua;
Điều khoản ưu tiên thuê đất:
Trong trường hợp Bên cho thuê bán đất cho bên thứ ba và bên thứ ba vẫn có nhu cầu cho thuê đất thì bên thuê được quyền ưu tiên thuê đất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng mới năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý cùng các thông tin pháp lý như soạn thảo tải mẫu hợp đồng thuê nhà Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu sang nhượng hợp đồng thuê nhà mới năm 2023
- Mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà mới năm 2023
- Mẫu hợp đồng thuê nhà dưới 100 triệu mới năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng thuê mặt bằng bằng bằng giấy viết tay có hiệu lực không?
Căn cứ vào Điều 117 BLDS 2015 quy định:
“1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định”
Theo Khoản 2 Điều 119 Bộ luật này, trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó. Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định trực tiếp giao dịch về nhà ở phải công chứng hoặc chứng thực mà được quy định tại Luật Nhà ở tại Điều 122 như sau:
“1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
Có cần phải tiến hành công chứng đối với hợp đồng cho thuê mặt bằng không?
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:
“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”