Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản năm 2023

283
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản năm 2023

Trên thực tế hiện nay, việc thuê căn hộ không chỉ đáp ứng mục đích để ở mà còn là mục đích kinh doanh của mỗi người. Việc thuê nhà kinh doanh sẽ giúp giảm bớt được hi phí mặt bằng kinh doanh thay vì xây dựng một mặt bằng hoàn toàn mới. Khi tiến hành thuê bạn hãy lập hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của mình. Bài viết dưới đây tìm luật sẽ giới thiệu đến bạn đọc mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản năm 2023. Mời bạn đọc tham khảo để có lưu ý khi thực hiện hợp đồng này nhé!

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là gì?

Hợp đồng thuê tài sản quy định tại điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng thuê nhà ở là hợp đồng thuê bất động sản theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 mà đối tượng của hợp đồng là nhà ở được xác định rõ ràng.

Chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh

Đối tượng của hợp đồng thuê nhà ở thương mại được quy định trong Luật Dân sự 2015 là: bên thuê nhà và bên cho thuê nhà.

Người là chủ thể của hợp đồng thuê nhà phải có đủ các điều kiện sau đây thì mới là người có năng lực pháp luật đầy đủ: Người đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế bởi luật dân sự. không bị mất năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra, theo Khoản 4 Điều 21 BLDS 2015, người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có quyền quyết định, lập và thực hiện nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Hợp đồng thuê nhà của pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là đối tượng của hợp đồng thuê nhà phải được người đại diện theo pháp luật của pháp nhân hợp thức hóa và hợp thức hóa hợp đồng.

Ngoài các điều kiện chung có liên quan, theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, bên ký kết hợp đồng cho thuê nhà ở thương mại phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 119 của Luật Nhà ở khi tham gia vào hợp đồng.

1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Để tham gia vào hợp đồng thuê nhà, do đó các đối tượng phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Luật Dân sự 2015 và Luật Nhà ở 2014

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản năm 2023
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản năm 2023

Nội dung của hợp đồng

Các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh có thể tự do thỏa thuận các điều khoản được ghi trong hợp đồng miễn sao các thỏa thuận đó phải phù hợp với các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong hợp đồng cần phải có một vài các điều khoản cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
  •  Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
  • Giá thuê trong hợp đồng thuê nhà
  • Thời hạn thuê
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp thuê
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Cam đoan của các bên.
  • Các thỏa thuận khác…

Hình thức của hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hợp đồng thuê chỗ ở thương mại theo điều 121 của Đạo luật Nhà ở 2014 phải được lập thành văn bản:

Thỏa thuận chỗ ở được ký kết giữa các bên và phải được lập thành văn bản và phải có các nội dung sau:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Ngoài ra, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê nhà thương mại không cần phải công chứng, chứng thực.

Tải xuống mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản năm 2023

Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh

Các số liệu trong hợp đồng phải được điền chính xác và đầy đủ.

Đối tượng của hợp đồng thuê nhà là ngôi nhà, vị trí, diện tích và tình trạng của ngôi nhà phải được mô tả chi tiết

Các bên có thể thoả thuận về giá thuê và các trường hợp xét lại giá thuê.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh đơn giản năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý cùng các thông tin pháp lý như mẫu hợp đồng cho thuê nhà. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline:  0833.102.102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà kinh doanh?

Bên cho thuê có các quyền sau đây:
Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại của pháp luật.
Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước một khoảng thời gian hợp lý;
Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau:
Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà kinh doanh?

Bên thuê có các quyền sau đây:
Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật
Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây:
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
 Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thoả thuận.

5/5 - (1 bình chọn)