Tải ngay mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc chuẩn năm 2023

292
Tải ngay mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc chuẩn năm 2023

Trên thực tế khi hợp đồng không được giao kết hoặc hai bên đã thỏa thuận thì bên nhận đặt cọc phải trả lại tiền đặt cọc cho bên đặt cọc. Do đó, nếu bên nhận đặt cọc cố ý không trả lại tiền cọc thì bê đặt cọc có thể khởi kiện đòi tiền cọc lên Tòa án có thẩm quyền. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc chuẩn, hãy tải xuống mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc dưới đây của Tìm luật nhé.

Bên đặt cọc có quyền đòi lại tiền cọc hay không?

Trên thực tế có nhiều trường hợp bên nhận đặt đọc không hoàn trả lại tiền cọc cho bên đặt cọc. Do đó để đảm bảo quyền lợi của mình thì bên đặt cọc sẽ đòi lại tiền cọc đó. Vậy, bên đặt cọc có quyền đòi lại tiền cọc hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này qua nội dung dưới đây nhé.

Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 328. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Hợp đồng đặt cọc thường được xác lập trước khi ký hợp đồng, một bên sẽ giao cho bên kia một khoản tiền để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng.

Trong trường hợp hợp đồng không được giao kết, thực hiện thì tùy từng trường hợp cụ thể tài sản đặt cọc được giải quyết như sau:

– Sau khi đặt cọc thì hai bên thực hiện hợp đồng: Tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ;

– Nếu bên đặt cọc từ chối việc thực hiện tiếp hợp đồng: Tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận cọc;

– Nếu bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện tiếp hợp đồng: Bên nhận đặt cọc phải trả cho bên đặt cọc tài sản đã đặt cọc và một khoản tiền tương ứng với giá trị của tài sản đặt cọc này, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.

Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối trả lại số tiền đặt cọc và phạt cọc (nếu có) thì bên đặt cọc có quyền khởi kiện ra Tòa án yêu cầu giải quyết buộc bên nhận đặc cọc phải thanh toán.

Tải ngay mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc chuẩn năm 2023

Đơn khởi kiện đòi tiền cọc gồm những nội dung gì?

Để đơn khởi kiện đòi tiền cọc được Tòa án xem xét và giải quyết một cách nhanh chóng thì nội dung trong đơn khởi kiện cần đầy đủ và chính xác về nội dung và hình thức. Vậy, đơn khởi kiện đòi tiền cọc gồm những nội dung gì? Hãy theo dõi nội dung sau đây để nắm rõ hơn nhé.

Căn cứ theo Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định đơn khởi kiện đòi tiền cọc cần đảm bảo những thông tin sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức khởi kiện đòi tiền đặt cọc: tên, nơi cư trú, nơi làm việc, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức bị kiện: ghi giống với các thông tin của cá nhân, tổ chức khởi kiện;
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Tải ngay mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc

Ngoài ra, Tìm Luật có cung cấp các thông tin pháp luật mới hiện nay như tra cứu giấy phép lái xe theo cccd, mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản, hay các mẫu đơn khác được luật sư, luật gia, chuyên viên cập nhật mới nhất.

Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc

Đơn khởi kiện đòi tiền cọc cần được viết chính xác về diễn biến, yêu cầu và các thông tin cá nhân. Do đó, khi viết đơn khởi kiện đòi tiền cọc cần viết một cách chi tiết, rõ ràng và trung thực. Nếu bạn chưa biết viết đơn khởi kiện đòi tiền cọc như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn cách ghi mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc dưới đây của chúng tôi nhé.

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hải phòng, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên.

Đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.

Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H).

Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Tìm luật có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó:

Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ.

Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tải ngay mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc chuẩn năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ khởi kiện đòi tiền cọc gồm những gì?

Căn cứ Điều 18 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định người khởi kiện chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Đơn khởi kiện theo mẫu.
+ Giấy tờ của người khởi kiện: Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (hợp đồng đặt cọc, biên lai chuyển tiền,…).

Nộp hồ sơ khởi kiện đòi tiền cọc ở đâu?

– Nộp hồ sơ khởi kiện:
Căn cứ khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định người khời kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố:
+ Nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân.
+ Nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn nếu các đương sự tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản.
+ Trường hợp không biết được nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể nộp đơn tại Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết theo điểm a khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
– Hình thức nộp đơn:
Có thể lựa chọn nộp đơn theo một trong 03 hình thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Tòa án;
+ Nộp cho Tòa án thông qua đường bưu điện;
+ Gửi qua cổng thông tin điện tử của Tòa án.

5/5 - (1 bình chọn)