Theo quy định hiện nay thì làm hộ chiếu bao lâu có?

144
Theo quy định hiện nay thì làm hộ chiếu bao lâu có?

Ở thời điểm hiện tại, hộ chiếu được biết đến như là một trong những loại giấy tờ tùy thân rất quan trọng và nó không thể thiếu đối với mỗi một công dân khi thực hiện việc xuất nhập cảnh. Mặc dù vậy, chúng ta nhận thấy rằng, không phải người dân nào cũng biết chính xác hộ chiếu là gì và những vấn đề pháp lý có liên quan trực tiếp đến loại giấy tờ này. Vấn đề pháp luật về thời gian, chi phí làm hộ chiếu luôn được rất nhiều người quan tâm. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Tìm luật để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Làm hộ chiếu bao lâu có” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC

Khái niệm vê hộ chiếu

Căn cứ khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định về Giai thích từ ngữ, theo đó, Hộ chiếu được định nghĩa là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu có các quy cách và tiêu chuẩn cơ bản như sau:

  • Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
  • Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
  • Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
  • Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
  • Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
  • Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
  • Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
  • Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
  • Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
  • Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

Đồng thời, cũng theo 2 Điều 2 của Thông tư 73/2021/TT-BCA, hiện nay, cơ quan có thẩm quyền của nước ta cấp 3 loại hộ chiều và được phận biệt với nhau dựa theo màu sắc, cụ thể như sau:

  • Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);
  • Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);
  • Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT).

Như vậy, Hộ chiếu có thể hiểu là giấy thông hành chính thức do chính phủ cấp có chứa danh tính của một người nhất định. Đây được xem là tài liệu xác nhận danh tính cá nhân và quốc tịch của chủ sở hữu  Nó cho phép chủ sở hữu đi và đến từ nước ngoài, có thể được tiếp cận hỗ trợ lãnh sự khi ở nước ngoài. Bản thân hộ chiếu không tạo ra bất kỳ quyền nào tại quốc gia được đến thăm hoặc bắt buộc quốc gia cấp hộ chiếu theo bất kỳ cách nào, chẳng hạn như hỗ trợ lãnh sự.

Phân loại hộ chiếu

Hộ chiếu (passport) tùy vào mục đích sử dụng mà bạn cần phải có những passport khác nhau , Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính :

  • Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất thường dùng để du lịch
  • Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho người làm công vụ nước ngoài
  • Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho quan chức cấp cao trong bộ máy nhà nước

Hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu phổ thông, tên gọi tiếng Anh là Popular Passport, là loại hộ chiếu phổ biến nhất dùng cho việc đi du lịch hoặc học tập, công tác tại nước ngoài được cấp cho công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá, để có được hộ chiếu này bạn chỉ cần có CMND và sổ hộ khẩu hoặc KT3.

Hộ chiếu phổ thông có thời hạn 10 năm trở lên đối với công dân từ 14 tuổi kể từ ngày cấp. Đối với công dân từ 9-14 tuổi, thời hạn chỉ có 5 năm. Đối với trẻ em dưới 9 tuổi, không được cấp riêng mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.

Hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu công vụ có màu xanh lá đậm hơn so với hộ chiếu phổ thông, chỉ được cấp cho những trường hợp đặc biệt ra nước ngoài làm công vụ cho chính phủ như cán bộ, công chức làm việc ở quan nhà nước, sĩ quan, quân nhân làm trong quân đội, công an ra nước ngoài làm nhiệm vụ được yêu cầu từ chính phủ. Tên tiếng Anh gọi là Official Passport với thời hạn khoảng 5 năm. Với Official Passport bạn không cần phải xin visa ở nước muốn đến và được ưu tiên đi qua cổng nhập cảnh nhưng vẫn phải chấp hành đúng quy định tại nước sở tại.

Hộ chiếu ngoại giao

Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ là loại chứng minh thư chỉ dùng cho quan chức cấp cao. Tên tiếng Anh là Diplomatic Passport. Được sử dụng để làm những nhiệm vụ được giao từ chính phủ tối cao, những người được cấp loại hộ chiếu này thường là bộ trưởng, thứ trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Nội Vụ, Bộ Công An, Bộ Tư Pháp. Thời hạn hộ chiếu là 5 năm, cũng như hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao cho phép bạn được quyền ưu tiên đi qua cổng đặc biệt theo quy định của quốc gia mà bạn đặt chân đến và được miễn visa nhập cảnh.

Hồ sơ làm hộ chiếu

Hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu

Đối với người chưa có hộ chiếu thì muốn làm hộ chiếu gấp cần cung cấp các giấy tờ sau:

  • Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông mẫu
  • Bản gốc sổ hộ khẩu hoặc chứng thực để đối chiếu.
  • Bản gốc CMND/CCCD của người xin cấp còn giá trị sử dụng
  • 4 ảnh thẻ chân dung, kích thước 4x6cm, phông nền trắng
  • Sổ tạm trú KT3 đối đối với người ngoại tỉnh

Hồ sơ cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn

  • Những người thuộc đối tượng được liệt kê dưới đây được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn

– Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.

– Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.

– Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.

– Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

  • Hồ sơ Cấp hộ chiếu phổ thông cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu, có nguyện vọng về nước ngay:

– Đơn báo mất hộ chiếu,

– Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin,

– 02 ảnh chân dung và

– Xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp nếu có;

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, quyết định cấp hộ chiếu, trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

– Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người đề nghị;

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc cấp hộ chiếu;

– Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do;

– Trường hợp thông qua thân nhân ở trong nước điền vào tờ khai theo mẫu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an tiếp nhận, kiểm tra, trả lời cho thân nhân và thông báo bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu nhận ảnh của người đề nghị, cấp hộ chiếu phổ thông, trả kết quả.

Thủ tục xin cấp hộ chiếu

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ như đã nêu ở trên, người xin cấp nộp hộ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an Tỉnh, Thành phố bạn thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp người nộp hồ sơ có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.

Người nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu có thể thực hiện nộp hồ sơ thông qua 02 cách sau đây:

Cách 1: Nộp Hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận

Tờ khai không cần xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú (trừ trường hợp xin cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, xin cấp lại hộ chiếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu. Đối với trường hợp tạm trú, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú.

Cách 2: Ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ

Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai theo mẫu quy đinh, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được ủy thác.

Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được ủy thác.

Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.

Sau khi nhận hồ sơ của người nộp, các bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ như sau:

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ quản lý xuất nhập cảnh viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ sẽ được cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời và bổ sung.

Làm hộ chiếu bao lâu có?

Theo quy định hiện nay thì làm hộ chiếu bao lâu có?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:

Nơi cấp hộ chiếuThời hạn cấp hộ chiếu
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
Cấp lần đầuCơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Cấp lần thứ hai trở điCơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp:- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.- Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Cấp lần đầuCơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú.05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.
Cấp lần thứ haiCơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.

Mức phí khi làm hộ chiếu

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

Nội dungMức thu(Đồng/lần cấp)
Cấp mới hộ chiếu200.000
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất400.000
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự100.000

– Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:

+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;

+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

– Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).

Đáng chú ý, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC.

Cụ thể, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:

– Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.

– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.

– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Vấn đề “Làm hộ chiếu bao lâu có” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình về vấn pháp lý cho quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu về vấn đề pháp lý liên quan như là download mẫu đơn ly hôn thuận tình. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Hộ chiếu có thời hạn bao nhiêu năm?

– Đối với hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
– Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 – 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.

Làm hộ chiếu nước ngoài ở đâu?

*Làm hộ chiếu lần đầu
Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú.
*Làm hộ chiếu lần hai
Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

5/5 - (1 bình chọn)