Những người thừa kế vẫn giữ các quyền, nghĩa vụ về tài sản của những người thừa kế kể từ khi mở thừa kế thì những người thừa kế lập bản khai về việc thừa kế và lập văn bản. Người thừa kế có thể xác nhận tờ khai thừa kế, trong đó có giấy chứng nhận của công chứng viên hoặc viên chức phòng pháp chế của Ủy ban nhân dân cấp xã. Vậy mẫu lời chứng thực của UBND xã như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Tìm luật nhé
Mẫu lời chứng thực của UBND xã là gì?
Mẫu lời chứng chứng thực của UBND xã khi khai nhận di sản là mẫu lời chứng thực của UBND được lập ra để chứng thực văn bản khai nhận di sản của người khai nhận di sản. Mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản phải nêu rõ thông tin về chủ thể chứng thực, người muốn chứng thực, nội dung lời chứng, văn bản khai nhận di sản,…
Văn bản khai nhận di sản thừa kế là văn bản nhằm xác nhận phần di sản thừa kế mà người thừa kế được hưởng. Khai nhận di sản thừa kế được áp dụng khi người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó. Đồng thời, việc khai nhận di sản thừa kế phải được thực hiện theo một trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Mẫu lời chứng thực của UBND xã khi khai nhận di sản
Ngày…. tháng….. năm….. (Bằng chữ……. )(1)
Tại…… (2).
Tôi (3)……. , là (4)……
Chứng thực
– Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi ông/bà…… Giấy tờ tùy thân (6) số
– Ông/bà ……. cam đoan là người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
– Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà …….. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và đã ký/điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt ông/bà ……. là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ……… bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, trang); cấp cho người khai nhận di sản ……. bản, lưu tại …….. (2) 01 bản.
Số chứng thực……. quyển số………. (8) – SCT/HĐ,GD
Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

Hướng dẫn viết lời chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực.
(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực; trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm.
(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế
Khai nhận di sản thừa kế là rất quan trọng để chứng minh quyền thừa kế di sản hợp pháp của người thừa kế đối với di sản mà người chia thừa kế để lại. Để khai nhận thừa kế cần tuân theo quy định pháp luật. Cần chuẩn bị một số giấy tờ như sau;
Hồ sơ để thực hiện khai nhận di sản thừa kế:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao) của từng người;
+ Hộ khẩu (bản chính kèm bản sao);
+ Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân (bản chính kèm bản sao);
+ Hợp đồng ủy quyền (bản chính kèm bản sao), giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch thông qua người đại diện);
+ Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.
Thủ tục tiến hành khai nhận di sản thừa kế:
+ Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản. Việc thụ lý phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
+ Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
+ Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu công văn đòi nợ doanh nghiệp mới năm 2023
- Tải xuống mẫu giấy đặt cọc mua đất viết tay file word 2023
- Thủ tục đổi tên cho con dưới 3 tuổi chi tiết năm 2023
Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu lời chứng thực của UBND xã khi khai nhận di sản”. Ngoài ra, chúng tôi có giải đáp vấn đề pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn xin nghỉ việc dài hạn. Rất hân hạnh được giúp ích cho bạn.
Câu hỏi thường gặp
Tiến hành khai nhận di sản thừa kế ở đâu?
Sau khi người có tài sản chết, những người có quyền lợi liên quan cần phải làm thủ tục khai tử tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người chết và tiến hành mở thừa kế.
Địa điểm mở thừa kế là nơi làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế, là nơi Tòa án có thẩm quyền sẽ quyết định việc thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, nơi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các quyền và lợi ích của những người liên quan đến di sản thừa kế. Địa điểm mở thừa kế được quy định tại Khoản 2 Điều 611 Bộ luật dân sự năm 2015.
Mẹ có được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc của con trai không?
Theo tinh thần Bộ luật Dân sự 2015, nếu người chết để lại di chúc hợp pháp, tài sản của người đó sẽ được chia theo di chúc; nếu không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ thì chia theo pháp luật. Tuy vậy, Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:
Theo quy định có 06 nhóm đối tượng được hưởng thừa kế mà không phụ thuộc vào nội dung của di chúc, gồm:
+ Con chưa thành niên của người để lại di sản;
+ Cha của người để lại di sản;
+ Mẹ của người để lại di sản;
+ Vợ của người để lại di sản;
+ Chồng của người để lại di sản;
+ Con thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản.
Theo đó, cho dù những người trên không có tên trong di chúc, nhưng vì mối quan hệ huyết thống, quan hệ vợ chồng gắn bó với người mất mà pháp luật quy định những người này vẫn được hưởng di sản thừa kế.