Đối với các vùng nông thôn, ruộng lúa là một phần rất quan trọng để tăng thu nhập và ổn định cuộc sống. Khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng thì cần phải lưu ý đến hạn mức theo quy định. Hiện nay hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được hiểu là diện tích tối đa mà mỗi hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng. Nếu như đang có nhu cầu chuyển nhượng đất trồng lúa bạn đọc có thể tham khảo quy định về hạn mức chuyển nhượng đất trồng lúa trong bài viết sau đây của Tìm luật.
Thế nào là đất trồng lúa?
Theo Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP, đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm:
Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.
Đất trồng lúa khác bao gồm:
- Đất trồng lúa nước còn lại là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm
- Đất trồng lúa nương.
Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không?
Pháp luật đất đai hiện hành không quy định đất trồng lúa có được chuyển nhượng hay không. Tuy nhiên, theo Điều 188 Luật Đất Đai 2013 thì điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện theo Điều 188
Đồng thời, theo Điều 191 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa.
Vì vậy, pháp luật mặc nhiên khẳng định người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng đất trồng lúa vô hạn. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng ruộng phải đáp ứng các điều kiện trên.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là bao nhiêu?
Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,…
Điều 130 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền đất nông nghiệp như sau:
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với từng loại đất.
Chính phủ quy định hạn chế chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân tùy theo điều kiện cụ thể của từng vùng và thời điểm trong năm.
Cụ thể, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:
Loại đất | Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất là rừng trồng |
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: Không quá 30 ha cho mỗi loại đất-Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại: Không quá 20 ha cho mỗi loại đất | Các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: Không quá 100 ha- Các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: Không quá 300 ha | Các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: Không quá 150 ha- Các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: Không quá 300 ha |
Quy định về hạn mức chuyển nhượng đất trồng lúa
Theo mục 130 Luật đất đai 2013, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp chung của hộ gia đình, cá nhân vượt quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với từng loại đất quy định tại Điều 129 luật Đất đai 2013.
Đối với cây hàng năm, kể cả ruộng lúa thì hạn mức nhận chuyển nhượng đất trồng lúa cho mỗi hộ gia đình, người trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
Không quá 30 héc ta/loại đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Không quá 20 héc ta đối với mỗi loại đất ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Lưu ý khi nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
Khi hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) thì tổng diện tích nhận chuyển nhượng trong ranh giới đối với từng loại đất tương ứng với ranh giới sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với ranh giới sử dụng đất.
Khi chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân thì các hạn chế đối với việc nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) được xác định đối với từng loại đất được chuyển quyền nêu trên .sẽ là
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức trên để được nhận chuyển quyền (quy định tại các Mục 1, 2, 3, 4, 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 44) thì nếu đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần quyền sử dụng đất vượt hạn mức được giao tiếp tục sử dụng trong phạm vi chuyển quyền như đối với đất nông nghiệp. có thể làm được.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức trên được đăng ký chuyển quyền (Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP , Điều 44) Nếu quyền sử dụng đất đã được nhận chuyển nhượng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và được chuyển quyền, phần diện tích vượt hạn mức thu hồi phải nhượng lại để được Nhà nước cho thuê đất.
Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sở hữu khác nhau tùy theo loại đất canh tác. Đất trồng lúa là đất hàng năm theo mục 10 Luật đất đai 2013. Vì vậy, hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân được sử dụng loại đất này là 30 ha hoặc 20 ha tùy từng vùng. Theo thông tin bạn cung cấp, bạn nhận chuyển nhượng ruộng lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long nên hạn mức được phép chuyển quyền sử dụng là 30ha (hay diện tích tối đa được phép chuyển nhượng).
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay chuẩn 2023
- Phí chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng 2023
- Cách tính giá đất trồng cây lâu năm như thế nào?
Tìm luật đã cung cấp thông tin về vấn đề “Quy định về hạn mức chuyển nhượng đất trồng lúa”. Ngoài ra chúng tôi có cung cấp các thông tin pháp lý khác liên quan như là mẫu sơ yếu lý lịch 2023, các mẫu đơn pháp lý,… quý khách có thể theo dõi và tìm hiểu thêm.
Câu hỏi thường gặp
Hạn mức chuyển nhượng đất rừng sản xuất là rừng trồng là bao nhiêu?
Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Hạn mức chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.