Bằng lái xe a2 chạy được xe gì theo quy định?

105
Bằng lái xe a2 chạy được xe gì theo quy định?

Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân và cho phép cá nhân tham gia giao thông đường bộ trên loại phương tiện tương ứng. Mỗi hạng lái xe A1, A2, A3, A4 còn cho phép cá nhân tham gia giao thông và điều khiển từng phương tiện một cách khác nhau. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải thích chi tiết bằng lái xe A2 là gì và được phép lái những loại xe nào với hạng bằng này. Mời bạn đọc xem trong bài viết “Bằng lái xe a2 chạy được xe gì theo quy định?” của Tìm luật.

Bằng lái xe a2 chạy được xe gì theo quy định?

Có thể nói, bằng lái xe (hay còn gọi là bằng lái xe) là một trong những yếu tố không thể tách rời của người lái xe khi tham gia giao thông trên đường. Giấy phép lái xe là loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người, cho phép người đó lái xe, điều khiển và tham gia điều khiển các loại phương tiện cơ giới như mô tô, xe phân khối lớn, ô tô, xe tải, xe buýt, xe ô tô chở khách, xe container và các loại phương tiện giao thông khác trên đường bộ. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ mình có loại giấy phép lái xe nào.

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định cụ thể các loại phương tiện mà người sở hữu giấy phép lái xe hạng A2 có thể điều khiển bao gồm:

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Theo quy định này, khi có bằng lái xe A2 trong tay, tài xế được phép điều khiển các xe sau:

  • Xe mô tô 02 bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 – dưới 175 cm3.
  • Xe mô tô 03 bánh dùng cho người khuyết tật.
  • Xe mô tô 02 bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên.
Bằng lái xe a2 chạy được xe gì theo quy định?

Điều kiện, độ tuổi được thi bằng lái xe A2

Trong thời đại ngày nay, khi nhu cầu đi lại ngày càng cao thì việc lái ô tô tham gia giao thông đã trở thành một điều không thể thiếu trong cuộc sống. Một trong những giấy tờ cần thiết khi lái xe đó là giấy phép lái xe, và do tính chất bắt buộc của nó nên ai cũng hiểu rằng để lái xe thì phải có bằng lái xe. Tuy nhiên, quy định về giấy phép lái xe không dừng lại ở đó. Việc hiểu rõ giấy phép lái xe của mình theo đúng luật sẽ giúp việc lái xe trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.

Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện bắt buộc đối với người dự thi để được cấp bằng lái xe A2, cụ thể:

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  • Đảm bảo đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe). Độ tuổi dự thi cũng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12. Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên.

Ngoài ra, trước khi tham gia các kỳ thi sát hạch, người dự thi bằng lái xe A2 cần đảm bảo sức khỏe theo quy định. Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT có liệt kê các trường hợp không được phép thi bằng lái xe A2, cụ thể như sau:

  • Người có dấu hiệu rối loạn về tâm thần mãn tính hoặc đã từng chữa trị nhưng chưa đủ 24 tháng;
  • Người mắc bệnh động kinh, liệt vận động một chi trở lên, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác, chóng mặt do bệnh lý,…
  • Người gặp vấn đề về thị giác như: 
  • Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10, mắt kém <5/10;
  • Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop;
  • Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°
  • Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°;
  • Bán manh, ám điểm góc;
  • Các tật về mắt: song thị; quáng gà; rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; các bệnh chói sáng.

Người gặp vấn đề về thính lực ở tai: tốt hơn nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

Người gặp vấn đề về tim mạch: HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu; rối loạn nhịp tim (đã điều trị nhưng chưa ổn định); bệnh viêm tắc mạch; đau thắt ngực do rối loạn mạch vành; bệnh suy tim, ghép tim,…

Người gặp vấn đề về hô hấp: các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC); bệnh lao phổi, hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Người gặp các vấn đề về xương khớp: cứng/dính một khớp lớn; gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động; sử dụng khớp giả ở một trong các khớp xương lớn, mất chức năng ngón tay, ngón chân; chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ; cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên….

Người gặp vấn đề về nội tiết: Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

Người sử dụng thuốc có chất cồn hoặc các chất kích thích loại nặng: ma túy, chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định, chất kích thần, các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh…

Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A2 cần những gì?

Việc sử dụng, điều khiển các phương tiện trên đường cũng thuộc sự quản lý của cơ quan nhà nước nên ai muốn điều khiển các loại phương tiện trên đều phải có bằng lái xe. Loại giấy phép này sẽ được cấp cho những người có nhu cầu khi họ đã vượt qua kỳ thi kiểm tra để xác minh trình độ, khả năng lái xe của họ, nghĩa là được cơ quan có thẩm quyền công nhận khả năng lái xe của họ. giao thông và sử dụng nó như một trong những công cụ quản lý trình điều khiển.

Điều 9 Thông tư 12/2017/BGTVT quy định hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái xe A2 gồm:

  • Đơn đề nghị học, thi sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo mẫu được quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư 12/2017/BGTVT;
  • Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
  • Bản sao hộ chiếu thời hạn trên 06 tháng, thẻ tạm trú; thẻ thường trú; chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe của người dự thi do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Theo điều 12 của Thông tư 12/2017/BGTVT, tổng thời gian đào tạo bằng lái xe A2 là 32 giờ. Trong đó có 20 giờ lý thuyết  (Pháp luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe) và 12 giờ thực hành lái xe. Sau khi vượt qua kỳ thi sát hạch, bằng lái sẽ được cấp sau 15 ngày. Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTV quy định về thời gian sử dụng giấy phép lái xe A2. Bằng A2 có thời hạn vĩnh viễn nên người điều khiển xe chỉ cần thực hiện thi sát hạch một lần và không cần lặp lại.

Mời các bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Tìm luật đã tư vấn các thông tin có liên quan đến vấn đề “Bằng lái xe a2 chạy được xe gì theo quy định?” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là mẫu hợp đồng thuê nhà trọ…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Câu hỏi thường gặp

Điều khiển phương tiện không có bằng lái xe A2 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP người điều khiển phương tiện không có bằng lái xe A2 sẽ bị phạt các mức như sau:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;
Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do Cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia.
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Thi bằng lái xe A2 hết bao nhiêu tiền?

Căn cứ Thông tư 188/2016/TT-BTC, người thi sát hạch bằng lái xe A2 phải trả các khoản phí, lệ phí sau:
Lệ phí thi lý thuyết A2: 40 000 đồng/lần.
Lệ phí thi thực hành A2: 50 000 đồng/lần.
Phí cấp bằng lái xe hạng A2: 135 000 đồng/lần.
Ngoài ra, người thi bằng lái xe A2 còn mất thêm phí khám sức khỏe; phí chụp ảnh thẻ; phí làm hồ sơ tại trung tâm sát hạch,…
Tổng chi phí phải bỏ ra để sở hữu bằng lái xe A2 có thể từ vài trăm nghìn đến xấp xỉ 01 triệu đồng.

5/5 - (1 bình chọn)