Công chứng di chúc cần giấy tờ gì theo quy định pháp luật?

102
Công chứng di chúc cần giấy tờ gì

Thực tế hiện nay cho thấy việc lập di chúc là chuyện xảy ra rất phổ biến trong xã hội. Hầu hết mọi người đều muốn tài sản của mình được chia cho những người thừa kế xứng đáng sau khi họ qua đời. Vì vậy, chủ sở hữu tài sản có thể lựa chọn lập di chúc để phân chia tài sản theo nguyện vọng và mong muốn của mình, bất kể việc phân chia tài sản như thế nào. Để việc lập di chúc đảm bảo hơn thì chủ sở hữu nên công chứng, chứng thực di chúc. Vậy công chứng di chúc cần giấy tờ gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Tìm luật để có câu trả lời nhé

Quy định về công chứng di chúc

Để đảm bảo tài sản của người để lại tài sản cho người thừa kế được phân chia theo ý nguyện của mình sau khi người có tài sản qua đời, chủ sở hữu tài sản phải lập di chúc. Và để di chúc có tính pháp lý và được công nhận thì rất nhiều người mong muốn được công chứng di chúc của mình.

Căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc bằng văn bản gồm các hình thức: Không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.

Do đó, bên cạnh việc công chứng di chúc thì còn có nhiều hình thức di chúc khác cũng được pháp luật chấp nhận miễn là những di chúc này đáp ứng điều kiện sau đây tại Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015 để hợp pháp:

  • Trạng thái tinh thần của người lập di chúc: Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, cưỡng ép, đe doạ.
  • Nội dung của di chúc: Không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật và gồm các nội dung sau đây: Ngày, tháng, năm lập di chúc; họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc cũng như người được hưởng di sản; di sản và nơi có di sản…
  • Hình thức của di chúc: Có thể là văn bản hoặc di chúc miệng nhưng không được trái quy định của luật.

Đặc biệt, khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự khẳng định:

  1. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, di chúc chỉ bắt buộc phải công chứng nếu đó là di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.

Đối với các trường hợp khác, di chúc không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực miễn là đáp ứng đủ các điều kiện về chủ thể, nội dung… đều được coi là hợp pháp. Tuy nhiên, việc công chứng di chúc giúp đảm bảo tính pháp lý của di chúc.

Công chứng di chúc cần giấy tờ gì?

Công chứng di chúc giúp cho người lập di chúc có thể xác nhận được các nội dung của di chúc có giá trị pháp lý chính xác nhằm tránh được các rủi ro về việc di chúc vô hiệu do phạm về phần nội dung hoặc hình thức.

Để công chứng di chúc, người lập di chúc cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu công chứng trong đó ghi rõ yêu cầu là công chứng văn bản di chúc để lại tài sản cho người khác sau khi bản chết. Kèm theo đó, các nội dung khác trong phiếu yêu cầu là thông tin về họ tên, địa chỉ, danh mục giấy tờ gửi kèm theo.

– Dự thảo di chúc (nếu người lập di chúc đã soạn thảo sẵn di chúc thì có thể xuất trình cho công chứng viên để công chứng viên kiểm tra lại tính chính xác, đúng đắn của di chúc).

– Giấy tờ tuỳ thân của người để lại di chúc: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng. Giấy tờ mà người này nộp chỉ cần là bản sao.

– Giấy tờ về tài sản: Ví dụ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe, sổ tiết kiệm… Những giấy tờ này cũng chỉ yêu cầu bản sao.

– Các giấy tờ khác.

Công chứng di chúc cần giấy tờ gì

Thủ tục công chứng di chúc

Sau khi đã chuẩn bị xong tất cả các giấy tờ thì chủ thể có nhu cầu có thể ra Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng gần nhất để thực hiện thủ tục công chứng di chúc. Thông thường sẽ có các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng di chúc chuẩn bị các giấy tờ ở trên và mang đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của di chúc chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng:

– Làm rõ những nội dung chưa được rõ ràng, cụ thể.

– Xác minh hoặc yêu cầu giám định theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

– Từ chối công chứng nếu không làm rõ được.

Bước 3: Kiểm tra dự thảo di chúc

Công chứng viên kiểm tra dự thảo di chúc (nếu người yêu cầu công chứng tự soạn thảo di chúc). Nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo di chúc thì ký vào từng trang của di chúc. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

Mời các bạn xem thêm bài viết:

Tìm luật đã tư vấn các thông tin có liên quan đến vấn đề “Công chứng di chúc cần giấy tờ gì?” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là mẫu hợp đồng cho thuê nhà…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Câu hỏi thường gặp

Công chứng di chúc ở đâu?

Để tiến hành công chứng di chúc, người có di chúc nên lựa chọn một Văn phòng công chứng hợp pháp, uy tín và tin cậy hoặc Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập bất kỳ để thực hiện (căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Công chứng hiện hành).

Ai được quyền giữ di chúc?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2, Điều 641 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về gửi giữ di chúc như sau:
Điều 641. Gửi giữ di chúc
Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ hoặc gửi người khác giữ bản di chúc.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ bản di chúc thì phải bảo quản, giữ gìn theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về công chứng.
Theo đó, bà của bạn có thể giao bản di chúc cho người khác giữ theo quy định nêu trên. Cụ thể, có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hoặc người khác mà bà của bạn cảm thấy tin tưởng.
Ngoài ra, theo khoản 3 Điều này quy định người giữ bản di chúc có nghĩa vụ như sau:
Giữ bí mật nội dung di chúc;
Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc, hư hại thì phải báo ngay cho người lập di chúc
Giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc chết. Việc giao lại bản di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của ít nhất hai người làm chứng.

5/5 - (1 bình chọn)