Hộ khẩu tạm trú là gì theo quy định?

184
Hộ khẩu tạm trú là gì theo quy định?

Quản lý dân cư có vai trò hết sức quan trọng đối với nhà nước, có tác động lớn đến vị trí xã hội, quản lý dân cư của nhà nước và công tác chuyên môn nghiệp vụ của quân đội. sự an toàn của người dân. Thông qua đăng ký tạm trú, Nhà nước biết được nơi cư trú của một người. Nơi cư trú của công dân luôn đi kèm với các nhu cầu như học hành, việc làm, khám chữa bệnh. Đăng ký tạm trú là cơ sở để Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của mình liên quan đến nơi cư trú. Đăng ký tạm trú giúp đảm bảo mối quan hệ giữa nước nơi cư trú và công dân không bị gián đoạn. Công dân có quyền lên tiếng khi lợi ích và nhu cầu cơ bản của họ bị vi phạm. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm trong bài viết “Hộ khẩu tạm trú là gì theo quy định?” dưới đây.

Tạm trú là gì?

Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định “Nơi tạm trú là nơi công dân cư trú trong một thời gian nhất định ngoài nơi thường trú của mình và được đăng ký tạm trú”. Công dân cư trú tại nơi thuộc thành phố, quận, huyện, thị xã hoặc cơ quan hành chính cấp quận khác đăng ký thường trú.

Do tính chất công việc, học tập và làm việc mà nhiều người phải chuyển đến vùng khác sinh sống và làm việc trong một khoảng thời gian nhất định. Trong trường hợp này, công dân phải đăng ký thủ tục tạm trú với cơ quan nhà nước.

Đăng ký tạm trú là gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do cư trú, nhưng nếu thay đổi nơi cư trú thì phải đăng ký.

Điều 5 của Luật cư trú 2020 quy định: “Đăng ký cư trú là thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng.

Đăng ký tạm trú cũng là một loại đăng ký thường trú. Người đăng ký phải thông báo cho các cơ quan chính phủ có liên quan để thiết lập hệ thống quản lý tạm trú quốc gia. Mục đích của đăng ký tạm trú là kiểm soát dân số, kiểm soát con người.

Mọi công dân sinh ra đều có hộ khẩu thường trú tại nơi mình cư trú. Tuy nhiên, nếu người đó không còn cư trú tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ngoài Sắc lệnh hành chính tạm thời, Cơ quan quản lý định cư sẽ có một số thay đổi nhất định để xác định tình hình dân số và bảo vệ quyền lợi. dư luận về các vấn đề khác.

Hộ khẩu tạm trú là gì theo quy định?

Luật cư trú 2020 không đưa ra cách hiểu về thuật ngữ “đăng ký tạm trú” và chỉ có cách hiểu về tạm trú mới được Luật cư trú ghi nhận. Đăng ký tạm trú.

Tuy nhiên, trong thực tế sử dụng thuật ngữ này, nơi tạm trú là thông tin về nơi tạm trú của một công dân. Đó là nơi công dân sống cách xa nơi thường trú của họ trong một thời gian nhất định và nơi cư trú tạm thời của họ được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền quốc gia có liên quan.

Điều kiện đăng ký hộ khẩu tạm trú

Theo Điều 27 Luật cư trú 2020, điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Công dân cư trú hợp pháp ngoài địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để làm việc, học tập hoặc các mục đích khác.

Thời gian lưu trú phải từ 30 ngày trở lên.

Các khu vực không được đăng ký tạm trú như sau:

  • Địa điểm cấm, khu vực cấm thi công, cấm cản trở, chiếm dụng lối đi để bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, công trình hạ tầng dân dụng, di sản văn hóa lịch sử, khu vực được phân loại trước khi được cảnh báo nguy hiểm sạt lở đất, lũ quét, lũ ống và các khu vực được bảo vệ khác theo quy định của pháp luật địa phương.
  • Các cơ sở lưu trú nằm trong khuôn viên mà toàn bộ khu dân cư đã bị lấn chiếm hoặc lấn chiếm, hoặc các cơ sở lưu trú được xây dựng trên các khu đất không đủ điều kiện pháp lý để phát triển.
  • Nhà ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. “Chỗ ở” là chỗ ở đang có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sở hữu, sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích ở mà không được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở sẽ hết hạn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Xe sử dụng lâu dài đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Nhà ở là ngôi nhà bị cơ quan có thẩm quyền phá dỡ.

Thời hạn đăng ký tạm trú:

Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là hai năm.

Nhiều phần mở rộng cũng có thể. Theo luật không có giới hạn về số lần cập nhật.

Hộ khẩu tạm trú là gì theo quy định?

Trình tự, thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Công dân muốn đăng ký tạm trú tại nơi nhất định phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

Thông báo thay đổi thông tin nơi cư trú Đối với người chưa thành niên, trong tờ khai phải ghi rõ sự đồng ý của người giám hộ hợp pháp trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi cư trú hợp pháp:

  • Người thuê nhà;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Các tài liệu liên quan đến mua hàng, mua hàng cao cấp, quyên góp, thừa kế, đầu tư và trao đổi nhà ở dựa trên pháp luật về đất đai.

Bước 2: Gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền

Cư dân tạm trú phải cập nhật Thông tin tạm trú của mình bằng cách gửi biểu mẫu đến đồn cảnh sát cấp thành phố nơi họ muốn tạm trú.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cập nhật thông tin tạm trú nếu thấy cần thiết. Thông tin thay đổi, bổ sung nếu thiếu tài liệu. Nếu từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Hộ khẩu tạm trú là gì theo quy định?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý, thông tin pháp lý, các mẫu đơn pháp luật như mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản cần được giải đáp, vui lòng vào trang Tìm luật để xem thêm.

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng phải khai báo tạm trú, tạm vắng là ai?

Đối tượng cần thông báo tạm trú nghĩa là “cá nhân đã cư trú ít nhất 30 ngày tại chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính thành phố, quận, thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để làm việc, học tập hoặc các mục đích khác.”
Đối tượng phải khai báo tạm vắng.
Bị can, bị cáo đang tại ngoại, bị phạt tù nhưng chưa nhận lệnh thi hành, đang bị quản chế hoặc đang trong thời gian thử thách, đang trong thời gian thử thách. Những nhà cải cách không có nhà tù. Một người thực hiện hành động khắc phục trong cộng đồng, quận hoặc đô thị. Người tạm đình chỉ thi hành án phải khai báo tạm vắng nếu đi khỏi nơi cư trú quá 01 ngày. Người trong độ tuổi nhập ngũ, tuổi dự bị động viên, người rời khỏi quận, huyện, thành phố nơi cư trú trên ba tháng phải khai báo vắng mặt tạm thời.

Mức thu lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú là bao nhiêu?

Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC có định nghĩa như sau:
Lệ phí đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 10.000 đồng/lần đối với hồ sơ trực tuyến.
Lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình là 15.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 7.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tuyến.
Đối với đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú theo danh sách thu lệ phí 10.000 đồng/người/lần nộp hồ sơ trực tiếp và 5.000 đồng/người/lần nộp hồ sơ trực tuyến.
Ngoài ra, lệ phí tách công dân, hộ khẩu là 10.000 đồng/lần đối với hồ sơ trực tiếp và 5.000 đồng/lần đối với hồ sơ trực tuyến.

5/5 - (1 bình chọn)