Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng không?

156
Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng không?

Thuê và cho thuê là điều phổ biến ở các thành phố, nhưng nhiều người không quen thuộc với pháp luật trong lĩnh vực này. Hiện nay, việc cho thuê các tòa nhà dân cư hoặc thương mại, văn phòng và nhà xưởng ngày càng trở nên phổ biến và thông dụng. Do đó, khi soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà, quyền và nghĩa vụ của cả hai bên phải được đảm bảo. Chỉ cần kiểm tra giá trị pháp lý của hợp đồng đã ký.

Bất động sản không được công chứng hoặc theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, các bên có thể yêu cầu công chứng giấy tờ để đảm bảo tính pháp lý cao hơn, giảm thiểu rủi ro, tranh chấp pháp lý. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng không?” để biết cách công chứng hợp đồng thuê nhà nhé!

 Hợp đồng thuê nhà là gì?

Theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản (tại đây là nhà ở) cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê.

Hình thức của hợp đồng thuê nhà

Tại quy định Điều 121 Luật Nhà ở 2014 hợp đồng nhà ở sẽ do các bên thỏa thuận và phải lập thành văn bản, gồm các nội dung sau:

  • Họ và tên cá nhân, tên tổ chức, địa chỉ của đảng phái chính trị;
  • Mô tả đặc điểm của nhà phố thương mại và nhà ở kèm theo. Trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê căn hộ chung cư, các bên phải thể hiện rõ phần được sở hữu, sử dụng chung; sử dụng thuộc sở hữu tư nhân; sàn xây dựng nhà ở; mục đích sử dụng phần nhà chung cư thuộc sở hữu chung theo đúng mục đích phương án đã được phê duyệt ban đầu;
  • Giá trị vốn đầu tư, giá mua căn hộ nếu trong hợp đồng có thỏa thuận giá; khi mua bán, thuê, mua căn hộ chung cư mà nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định này;
  • Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán nếu là hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, chuyển nhượng căn hộ, mua bán căn hộ;
  • Thời gian bàn giao căn hộ; thời hạn bảo hành căn hộ nếu là mua, thuê nhà xây mới; hợp đồng thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở, cấp giấy phép bảo trì nhà ở; thời hạn đầu tư vốn;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Cam kết của các bên;
  • Các thỏa thuận khác;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng không?
Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng không?

Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng không?

Theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định, trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực trừ khi các bên trong hợp đồng yêu cầu. Tuy nhiên, khi thuê căn hộ, các cá nhân, pháp nhân nên xác nhận và công chứng hợp đồng thuê nhà để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình cho thuê.

Hồ sơ cần có khi yêu cầu công chứng hợp đồng thuê nhà

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, khi thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà, người có yêu cầu công chứng cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Đơn đề nghị xác nhận công chứng gồm các thông tin về họ, tên, địa chỉ của người yêu cầu công chứng, nội dung xác nhận của công chứng viên và danh mục tài liệu kèm theo; họ tên người hành nghề công chứng, họ tên người nhận văn bản cần chứng nhận công chứng, thời gian nhận văn bản;
  • Dự thảo hợp đồng thuê nhà;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy bồi thường quy định của pháp luật về bất động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký liên quan đến hợp đồng mua bán.
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng thuê nhà mà pháp luật quy định phải có.

Lưu ý: Bản sao quy định nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà ở

Người yêu cầu công chứng gửi 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho tổ chức công chứng.

Công chứng viên nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ trong phiếu yêu cầu xác nhận của công chứng viên. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ và phù hợp với quy định của pháp luật thì phải được cơ quan công chứng chấp thuận và đăng ký.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong văn bản yêu cầu công chứng có chủ thể không rõ ràng, có dấu hiệu đe dọa, cưỡng ép, nghi ngờ năng lực dân sự của các bên trong quá trình giao kết hợp đồng. nếu có nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên phải yêu cầu người yêu cầu công chứng giải thích hoặc theo yêu cầu của họ tiến hành giám định hoặc yêu cầu giám định; nếu thấy không rõ ràng thì có quyền từ chối công chứng.

Nếu nội dung và mục đích của hợp đồng là chân thực, trái pháp luật và không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên lập hợp đồng.

Trong trường hợp hợp đồng được soạn thảo trước, công chứng viên kiểm tra bản thảo hợp đồng; Nếu trong dự thảo hợp đồng có quy định trái với pháp luật, đạo đức xã hội hoặc đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải thông báo rõ cho người yêu cầu công chứng biết. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối xác nhận việc công chứng.

Ứng viên công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho ứng viên nghe. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý với toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì phải ký vào từng trang của hợp đồng. Chứng chỉ kế toán của công chứng viên; Ký vào từng trang của thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng thuê nhà mới

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng phải công chứng không?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý như tư vấn pháp lý về soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Tìm luật sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline  0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn công chứng hợp đồng thuê nhà là bao lâu?

Đối với hộ gia đình, cá nhân trong ngày nhận văn bản hợp đồng mua bán nhà đất; nếu yêu cầu công chứng được xuất trình sau ba (03) việc thì việc công chứng phải được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp là hợp đồng, văn bản phức tạp thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tài liệu về bất động sản hợp lệ đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Mức thu phí công chứng hợp đồng thuê nhà?

Mức thu phí công chứng hợp đồng thuê nhà được dựa theo quy định của Thông tư 257/2016/TT-BTC. Cụ thể, đây là mức phí được áp dụng với Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật.
Mức thu phí công chứng hợp đồng thuê nhà trong từng trường hợp cụ thể sẽ phụ thuộc vào giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng (tổng số tiền thuê).
Mức thu phí cụ thể như sau:
Giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng thuê nhà dưới 50 triệu đồng thì mức phí là 40 nghìn/trường hợp;
Giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng thuê nhà từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì mức phí là 80 nghìn/trường hợp;
Giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng thuê nhà từ trên 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng thì mức phí là 0,08% giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng/trường hợp;
Giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng thuê nhà từ trên 01 tỷ đồng đến dưới 03 tỷ đồng thì mức phí là 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 01 tỷ đồng/trường hợp;
Giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng thuê nhà từ trên 03 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng thì mức phí là 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 03 tỷ đồng/trường hợp;
Giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng thuê nhà từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ thì mức phí là 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 05 tỷ đồng/trường hợp;
Giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng thuê nhà từ trên 10 tỷ đồng thì mức phí là 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị căn nhà hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 10 tỷ đồng/trường hợp (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp).

5/5 - (1 bình chọn)