Đất đai được coi là nguồn tài nguyên quý giá, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của mọi quốc gia. Hiến pháp 2013 của Việt Nam công nhận đất đai thuộc sở hữu toàn dân và mọi người có quyền sử dụng. Điều này thể hiện ở khả năng các tổ chức, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất và thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai.
Đồng thời, pháp luật quy định ngoài các quyền được nhà nước trao cho, người sử dụng đất còn phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước thông qua các khoản thuế sử dụng đất hàng năm. Bạn đọc có thể tham khảo hướng dẫn cách tính thuế đất ở hàng năm năm 2023 trong bài viết dưới đây nhé!
Thuế sử dụng đất được hiểu thế nào?
Thuế sử dụng đất là loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp khi sử dụng đất. Đó là loại thuế gián thu đánh vào quyền sử dụng đất. Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân nắm giữ quyền sử dụng đất, được nhà nước giao quyền sử dụng đất.
Thuế đất ở là gì?
Thuế đất là loại thuế mà người sử dụng phải nộp khi sử dụng đất. Người nộp thuế nhà nước là tổ chức, cá nhân nắm giữ quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao quyền sử dụng đất. Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất là một trong những nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải thực hiện.
Đối với đất ở, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thổ cư hàng năm theo quy định của luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do nhà nước ban hành. Trên thực tế, một số người sử dụng đất có thể phải nộp thuế nhà ở hàng năm, nhưng cũng có những người sử dụng đất không phải nộp loại thuế nhà đất này.
Trường hợp nào phát sinh nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất hàng năm?
Hiện nay, theo quy định của Luật đất đai 2013, đất đai được chia thành 2 nhóm chính gồm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Tất cả các loại đất này đều được quy định trong Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 và Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 mà các cá nhân và tổ chức phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm. Thuế sẽ xảy ra nếu đáp ứng các điều kiện đặc biệt sau:
Việc nộp thuế sử dụng đất hàng năm do tổ chức, cá nhân được tặng cho quyền sử dụng đất hoặc người đang sử dụng đất thực tế nộp.
Loại đất do cá nhân, tổ chức sử dụng được xác định là một trong những đối tượng chịu thuế được pháp luật công nhận.
- Các loại đất nông nghiệp như đất canh tác, rừng trồng, nuôi trồng thủy sản.
- Các loại đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là đất phi nông nghiệp) như đất ở, đất thương mại, đất sản xuất hay các loại đất khác thuộc nhóm này không chịu thuế, nhưng được sử dụng vào mục đích hoạt động.
Tính thuế nhà đất hàng năm dựa trên những căn cứ nào?
Về giá tính thuế:
Giá tính thuế, là căn cứ tính thuế, được xác định căn cứ vào giá trị của đất tính thuế. dựa theo:
Việc tính thuế đối với đất ở phải căn cứ vào diện tích đất sử dụng thực tế. Ngoài ra, cần lưu ý đất xây dựng khu công nghiệp không tính vào diện tích thực tế tính thuế để xây dựng hạ tầng chung.
Giá bất động sản làm căn cứ tính thuế nhà ở được xác định theo bảng giá của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản. Giá đất được xác định theo các tiêu chí sau:
- Giá bất động sản làm cơ sở tính thuế nhà ở được xác định ổn định theo chu kỳ, trong một số trường hợp hiếm hoi về giá bất động sản có thay đổi thì không phải đánh giá lại giá trong thời gian còn lại. Năm trước chu kỳ.
- Trường hợp đất đang sử dụng là đất chuyển mục đích sử dụng hoặc đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì giá trị đất tính thuế được xác định hoặc phân loại lại theo giá trị đất dự kiến giao đất tại thời điểm giao đất tăng
Về thuế suất để tính thuế:
Thuế suất để xác định thuế sử dụng đất đối với đất ở căn cứ vào đơn giá sử dụng đất do UBND cấp tỉnh của chính quyền địa phương nơi có đất ban hành.
- Thuế suất bậc 1 là 0,03% áp dụng đối với diện tích đất sử dụng trong hạn mức quy định.
- Thuế suất bậc 2 áp dụng là 0,07% nếu sử dụng đất vượt hạn mức nhưng dưới 3 lần tại đây.
- Bậc 3 áp dụng thuế suất 0,15% nếu diện tính thuế từ 3x trở lên.
Hướng dẫn cách tính thuế đất ở hàng năm năm 2023
Theo Thông tư 153/2011/TT-BTC Điều 8 Khoản 2, phương pháp tính thuế nhà ở được xác định như sau:
Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế miễn giảm (nếu có).
Trong đó, công thức tính số thuế phát sinh được quy định:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)
Tuy nhiên, để xác định chính xác số thuế phải nộp, chủ sở hữu phải biết 3 yếu tố sau của công thức trên:
Diện tích đất cần tính thuế
- Chủ sở hữu nhiều bất động sản trong một tiểu bang phải nộp thuế trên tổng số mét vuông của tất cả các bất động sản chịu thuế trong tiểu bang đó.
- Diện tích tính thuế của đất được cấp sổ đỏ được ghi trên sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở đăng ký trên Sổ đỏ nhỏ hơn diện tích thực tế thì diện tích đất tính thuế được tính là diện tích đất sử dụng thực tế.
- Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có chung tài sản nhưng chưa được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất người sử dụng đất thực tế sử dụng.
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có chung đất trong Sổ đỏ thì lãnh thổ tính thuế là lãnh thổ được ghi trong Sổ đỏ.
Giá của 1m2 đất
Nếu đối tượng nộp thuế thay đổi trong chu kỳ 5 năm hoặc có thêm các yếu tố khác có thể làm thay đổi giá một mét vuông đất thì không phải xác định lại phần còn lại của chu kỳ.
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở, đất ở ổn định thì giá 01 mét vuông đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, bị lấn chiếm thì giá một mét vuông đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Thuế suất
Đối với BĐS nhà ở (bao gồm cả BĐS thương mại), thuế suất có thể được tính và áp dụng theo biểu lũy tiến liên quan như sau:
- Diện tích nằm trong hạn mức: Thuế suất 0,03%
- Diện tích vượt nhỏ hơn 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,07%
- Diện tích vượt trên 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,15%
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn nộp thuế đất ở hàng năm online năm 2023
- Hướng dẫn chuyển đổi đất ruộng sang đất ở năm 2023
- Hướng dẫn mẫu hoàn thuế theo thông tư 80
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn cách tính thuế đất ở hàng năm năm 2023″. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý, thông tin pháp lý, các mẫu đơn pháp luật như mẫu gia hạn hợp đồng thuê nhà cần được giải đáp, vui lòng vào trang Tìm luật để xem thêm.
Câu hỏi thường gặp
Nộp thuế đất ở hàng năm tại cơ quan nào?
Người dân nộp thuế đất ở hàng năm tại cơ quan Thuế trực thuộc tỉnh, thành phố. Ngoài ra, để tạo thuận lợi trong quá trình làm việc, Chi cục Thuế có thể ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thuế.
Thuế đất ở tại nông thôn hàng năm có rẻ hơn thành phố không?
Theo quy định, thuế suất không có sự chênh lệch giữa nông thôn và đô thị. Diện tích đất chịu tính thuế tùy thuộc vào hạn mức giao đất, cho thuê đất của từng địa phương. Còn giá của 1m2 đất sẽ có sự khác nhau giữa nông thôn và thành phố.
Trên thực tế, giá của 1m2 đất ở thành phố thường cao hơn và thậm chí gấp nhiều lần so với giá 1m2 đất ở nông thôn. Vì vậy, mức thuế phải nộp ở nông thôn thường sẽ rẻ hơn mức thuế phải nộp ở thành phố.