Luật Giao thông quy định rõ về kích thước, trọng lượng của từng loại phương tiện lưu thông đường bộ, đường biển, đường sắt, đường hàng không. Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí, nhiều chủ phương tiện chở quá tải, cồng kềnh vẫn ngang nhiên ngang nhiên hoạt động, bất chấp tiềm ẩn nguy cơ chết người, để lại nhiều hệ lụy xã hội. Hiện nay, pháp luật đã có những hình phạt rất nặng đối với hành vi này. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Lỗi quá khổ xe tải phạt bao nhiêu theo quy định?” này của Tìm luật để biết thêm về quy định này nhé!
Quy định về xe quá khổ giới hạn lưu hành trên đường bộ
Xe quá tải là phương tiện có tổng trọng lượng hoặc trọng lượng trục vượt quá tải trọng làm việc của đường. Khi vận chuyển hàng trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ các quy định về tổng trọng lượng của xe, trọng lượng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài của khoang chứa hàng. Phương tiện được điều chỉnh theo luật giao thông và không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển ghi trên giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
Hàng hóa xếp lên xe phải được buộc đúng quy cách, chắc chắn và không cản trở việc điều khiển phương tiện, bảo đảm an toàn giao thông khi tham gia giao thông. Xe vận chuyển hàng hóa vượt quá tải trọng cho phép chở hàng do nhà sản xuất xe thiết kế hoặc vượt quá tải trọng cho phép chở hàng ghi trong giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe sẽ không được cấp giấy phép lái xe.
Luật Giao thông đường bộ là một lĩnh vực luật đặc biệt. Các quy định của Luật Giao thông đường bộ liên tục thay đổi, cũng như các hình phạt đối với các vi phạm. Dưới đây là tổng hợp đơn giản nhất về mức phạt chở quá tải trọng theo quy định của Luật giao thông Việt Nam.
Theo điều 11 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về việc lưu thông xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích lưu thông trên đường bộ như sau:
1. Việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ phải bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ.
2. Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện khi lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ phải thực hiện các quy định sau:
a) Có Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Tuân thủ các quy định được ghi trong Giấy phép lưu hành xe.
3. Xe chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe không được phép lưu hành trên đường bộ.

Lỗi quá khổ xe tải phạt bao nhiêu theo quy định?
Xử phạt vận chuyển hàng quá tải có nghĩa là lực lượng cảnh sát giao thông có thẩm quyền áp dụng một số hình thức xử lý, đồng thời áp dụng các biện pháp khắc phục đối với người điều khiển phương tiện, tổ chức sở hữu xe thật vi phạm luật giao thông theo quy định. Tải trọng đường bộ là khả năng của cầu và đường, đảm bảo thời gian thi công công trình theo dự án.
Hành vi chở hàng vượt trọng tải theo Giấy CNKĐ | Xử phạt chủ phương tiện (Điều 30) | |||
Nghị định 100/2019/NĐ-CP | Nghị định số 46/2016/NĐ-CP | |||
Quá tải 10-30% | Cá nhân: 2-4 triệu Tổ chức: 4-8 triệu(Điểm h Khoản 7 Điều 30) | Cá nhân: 2-4 triệuTổ chức: 4-8 triệu (Điểm h Khoản 7 Điều 30) | ||
Quá tải 30-40% | Cá nhân: 2-4 triệuTổ chức: 4-8 triệu(Điểm d Khoản 8 Điều 30) | Cá nhân: 6-8 triệu Tổ chức: 12-16 triệu (Điểm d Khoản 8 Điều 30) | ||
Quá tải 40%-50% | Cá nhân: 12-14 triệu Tổ chức: 24-28 triệu(Điểm d Khoản 9 Điều 30) | Cá nhân: 6-8 triệu Tổ chức: 12-16 triệu (Điểm d Khoản 9 Điều 30) | ||
Quá tải 50%-60% | Cá nhân: 12-14 triệu Tổ chức: 24-28 triệu(Điểm a Khoản 10 Điều 30) | Cá nhân: 14-16 triệu Tổ chức: 28-32 triệu (Điểm a Khoản 10 Điều 30) | ||
Quá tải 60-100% | Cá nhân: 14 – 16 triệuTổ chức: 28 – 32 triệu | Cá nhân: 14-16 triệu Tổ chức: 28-32 triệu (aK10Đ30) | ||
Quá tải 100-150% | Cá nhân: 16 – 18 triệu Tổ chức: 32 – 36 triệu(Khoản 11) | Cá nhân: 16-18triệu Tổ chức: 32 – 36 triệu (Khoản 11) | ||
Quá tải trên 150% | Cá nhân: 16 – 18 triệu Tổ chức: 32 – 36 triệu(Khoản 11) | Cá nhân: 18-20 triệu Tổ chức: 36 – 40 triệu (Khoản 11) |
Quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã có mức xử phạt nghiêm khắc hơn so với luật cũ để tăng tính răn đe đối với với điều khiển, chủ phương tiện giao thông.
Thẩm quyền xử phạt xe quá tải thuộc về ai?
Để nâng cao hiệu quả kiểm soát phương tiện quá tải chở hàng ngược chiều, thẩm quyền xử phạt cũng được trao cho Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng không và các vùng thủy nội địa có liên quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát đặc biệt. Các ngành vận tải đường sắt, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa có quyền xử phạt hành vi xếp hàng hóa lên phương tiện vượt quá trọng tải cho phép của phương tiện trong phạm vi nhiệm vụ, trách nhiệm của mình. Đồng thời, hoàn thiện các quy định xử phạt thuộc thẩm quyền của từng bộ phận của các lực lượng này.
Điểm kiểm tra tải trọng phương tiện là nơi lực lượng CSGT thu thập, phân tích, đánh giá ảnh hưởng của tải trọng phương tiện và các hạn chế của phương tiện đến an toàn giao thông đường bộ; kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm phương tiện quá khổ 1 di chuyển trên đường đã được cấp có thẩm quyền quyết định, xe quá tải được phép lưu thông trên đường và xe bánh xích. Cụ thể, thể chế được quy định tại Điều 74, 75, 76, 77 của Nghị định 100/2019/ND-CP.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Quy định về lỗi đi vào đường cấm xe tải năm 2023
- Chạy xe không chính chủ có bị phạt không theo quy định?
- Quy định về định danh biển số xe ô tô năm 2023
Tìm luật sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Lỗi quá khổ xe tải phạt bao nhiêu theo quy định?” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là mẫu đơn ly hôn thuận tình viết tay…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Câu hỏi thường gặp
Mức phạt quá tải 150% đối với xe tải là bao nhiêu?
Nếu xe vượt quá tải trọng cho phép, không chỉ người lái xe mà cả chủ phương tiện cũng sẽ bị phạt theo Điều 30 Nghị định 100/2019/ND-CP nếu cả hai đều là chủ xe. của chiếc xe. phương tiện và chủ phương tiện Nếu bạn là người điều khiển phương tiện, bạn sẽ bị phạt 18.000.000 đồng và 20.000.000 đồng đối với chủ phương tiện, đồng thời phạt bổ sung về việc mất quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 3-5 tháng
Xe tải được phép quá khổ bao nhiêu phần trăm?
Theo Điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về xe tải, xe đầu kéo (kể cả xe kéo rơ moóc hoặc xe bán tải) và các loại xe giống như xe khách chở hàng. Xe tải được phép chở tải trọng hàng hóa từ 10% trở xuống, trong khi tàu chở chất lỏng được phép chở tải trọng hàng hóa từ 20% trở xuống.