Hướng dẫn viết Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới nhất 2023

201

Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế được sử dụng trong trường hợp xảy ra tranh chấp về di sản thừa kế, đặc biệt là đất đai giữa những người thừa kế. Tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất thừa kế không nhất thiết phải qua giai đoạn đề nghị hòa giải và gửi đến UBND xã, phường, thị trấn. Thay vào đó, có thể trực tiếp khởi kiện vụ án để giải quyết tranh chấp này.

Vậy “Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới nhất 2023″ có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015

Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

Download Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới nhất 2023

Hướng dẫn viết Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế

Hướng dẫn viết đơn dựa trên Mẫu số 23-DS (được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP) cho việc khởi kiện tranh chấp đất đai thừa kế như sau:

  1. 1. Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……)
  2. 2. Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết, nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào, là tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ tòa án nhân dân cấp tỉnh nào. Tranh chấp thừa kế thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân được quy định tại (khoản 5 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).
  3. 3. Ghi thông tin người khởi kiện, người bị kiện và người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có). Nếu người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó
  4. 4. Nội dung khởi kiện: Trình bày lại sự việc dẫn đến tranh chấp thừa kế (tài sản thừa kế là gì, do ai để lại, có di chúc hay không, lý do dẫn đến tranh chấp,…), Quyền lợi của người khởi kiện bị xâm phạm như thế nào.
  5. 5. Yêu cầu khởi kiện (yêu cầu phân chia di sản theo đúng quy định của pháp luật)
  6. 6. Danh mục tài liệu chứng cứ: Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự.
  7. 7. Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.
Hướng dẫn viết Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế

Thủ tục khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đai

Thủ tục khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đai là một quá trình pháp lý quan trọng và phức tạp, để giải quyết các mâu thuẫn liên quan đến tài sản thừa kế, đặc biệt là đất đai. Để hiểu rõ hơn về quy trình này, cần tìm hiểu về các bước cơ bản trong thủ tục khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đai như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, bao gồm:

– Đơn khởi kiện 

– Các giấy tờ về quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại tài sản: Giấy khai sinh, Chứng minh thư nhân dân, để xác định diện và hàng thừa kế.

– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;

– Bản kê khai di sản;

– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh sở hữu của người để lại di sản và nguồn gốc di sản của người để lại di sản;

– Các giấy tờ khác: Biên bản giải quyết trong họ tộc, biên bản giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn ( nếu có), tờ khai từ chối nhận di sản ( Nếu có)

Bước 2: Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền ( trường hợp này là Tòa án nhân dân cấp Huyện)

Bước 3: Sau khi nhận đơn khởi kiện, hồ sơ khởi kiện, Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.

Cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì để nộp cho Tòa án

Để khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đai, cần chuẩn bị những loại giấy tờ và tài liệu quan trọng. Căn cứ theo Điều 189 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, quy định như sau:

– Đơn khởi kiện;

– Hồ sơ pháp lý của cá nhân (CMND, hộ khẩu);

– Hồ sơ chứng minh mối liên hệ với người để lại di sản nếu tranh chấp thừa kế theo pháp luật, nếu tranh chấp thừa kế theo di chúc thì nộp thêm bản sao di chúc;

– Các loại tài liệu chứng minh sự tồn tại của đối tượng tranh chấp đất đai (như bằng khoán, quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán, xác nhận chính quyền địa phương về tồn tại mảnh đất hoặc giấy tờ khác quy định trong luật đất đai).

Vấn đề Hướng dẫn viết Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới nhất 2023 đã được Tìm luật cung cấp qua thông tin bài viết trên. Quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm hiểu về vấn đề pháp lý liên quan như là mẫu đơn xin phép nghỉ việc… Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai năm 2023

Mẫu đơn tranh chấp ranh giới đất đai mới năm 2023

Download Mẫu đơn cho tặng đất viết tay mới nhất 2023

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế tại Tòa án

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai thừa kế
Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai thừa kế tới Tòa án có thẩm quyền.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Tòa thụ lý và giải quyết vụ án theo thủ tục chung.

Ai là người có quyền thừa kế đất đai?

Người có quyền thừa kế đất đai là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế; hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Người hưởng thừa kế sẽ được hưởng theo quy định pháp luật hoặc theo di chúc nếu di chúc được lập đúng quy định pháp luật.
Ngoài ra, người có quyền hưởng thừa kế không thuộc trường hợp Khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.
Trừ trường hợp hưởng thừa kế theo di chúc, những người hưởng di sản thừa kế theo quy định pháp luật như sau:
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

5/5 - (1 bình chọn)