Mẫu giấy xin nghỉ ốm dành cho người lao động

532
giấy xin nghỉ ốm

Mẫu giấy xin nghỉ ốm là tài liệu quan trọng và là công cụ để thông báo về tình trạng sức khỏe với cơ quan, tổ chức nơi người lao làm việc. Vậy “Mẫu giấy xin nghỉ ốm dành cho người lao động” có nội dung như thế nào? Hãy cùng Tìm Luật tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.

Mẫu giấy xin nghỉ ốm dành cho người lao động

Tải xuống mẫu giấy xin nghỉ ốm dành cho người lao động

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản được chúng tôi cập nhật mới hiện nay.

Hướng dẫn viết mẫu giấy xin nghỉ ốm dành cho người lao động

Khi người lao động bị ốm, việc cần làm đầu tiên là thông báo cho nơi làm việc về tình trạng sức khỏe và xin nghỉ ốm để được điều trị. Vì vậy, việc viết giấy xin nghỉ ốm là việc làm cần thiết. Bạn có thể dùng Mẫu đơn xin nghỉ phép của công nhân được chúng tôi mới cập nhật. Trong bài viết sau, Tìm luật sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu giấy xin nghỉ ốm dành cho người lao động, cụ thể như sau:

1. Ghi người có thẩm quyền phê duyệt đơn xin nghỉ ốm đau của người lao động theo quy định quy định nội bộ của công ty (Nội quy lao động, Quy trình nghỉ, v.v).  

2. Ghi họ và tên của người lao động.

3. Ghi chức vụ, công việc của người lao động tại công ty.

4. Để công ty có cơ sở xem xét duyệt đơn xin nghỉ của người lao động, người lao động có thể nói rõ hơn về tình hình bệnh của người lao động. Ví dụ: Cụ thể, tôi đang bị sốt siêu vi, bác sĩ có chỉ định tôi phải nghỉ ngơi 02 ngày.

5. Ghi cụ thể số ngày người lao động xin nghỉ ốm đau.

6. Ghi thông tin vị trí làm việc hiện tại của người nhận bàn giao công việc (Tổ/Phòng/Ban/Nhóm). Trường hợp công việc không thể bàn giao thì người lao động điều chỉnh nội dung trong đơn này cho phù hợp.

7. Người lao động cần xem các quy định nội bộ của công ty để xác định có cần nộp các loại giấy tờ chứng minh người lao động bị ốm đau không. Nếu có thì người lao động cần thực hiện đúng quy định của công ty. Nếu không thì người lao động điều chỉnh nội dung trong đơn này cho phù hợp.

8. Ghi người có thẩm quyền duyệt đơn xin nghỉ ốm đau của người lao động như chú thích (1).

Mẫu giấy xin nghỉ ốm

Người lao động được hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp nào?

Chế độ ốm đau là một quyền lợi quan trọng mà người lao động được hưởng trong quá trình làm việc tại các tổ chức hoặc doanh nghiệp. Tuy nhiên, chế độ ốm đau không phải lúc nào cũng được áp dụng và có điều kiện được quy định cụ thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp mà người lao động được hưởng chế độ ốm đau như sau:

Căn cứ theo Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 ban hành về các điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”

Chế độ của người lao động xin nghỉ ốm

Mức hưởng chế độ ốm đau

Mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là một khía cạnh quan trọng của hệ thống bảo hiểm xã hội, đảm bảo có sự hỗ trợ tài chính khi người lao động. Quyền lợi này không chỉ mang ý nghĩa cá nhân mà còn là sự quan tâm của xã hội và nhà nước đến sức khỏe và cuộc sống của người lao động.

Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau

1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:

a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.”

Tuy nhiên, riêng đối với sĩ quan, quân đội nhân dân, hạ sĩ quan công an, và người làm công tác cơ yếu, sẽ được hưởng 100% tiền lương bảo hiểm xã hội của tháng trước khi nghỉ ốm.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau là tài liệu quan trọng giúp xác minh việc hưởng chế độ ốm đau cho người lao động khi họ gặp phải trong quá trình làm việc. Hồ sơ này không chỉ đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận từ phía người lao động mà còn là một phần quan trọng của hệ thống bảo hiểm xã hội, giúp đảm bảo rằng họ sẽ được hỗ trợ tài chính và y tế đúng lúc.

Theo Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:

“Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.”

Thủ tục hưởng chế độ ốm đau

– Đối với người lao động:

Khi người lao động muốn hưởng chế độ ốm đau, họ cần nộp các giấy tờ liên quan tới tình trạng sức khỏe và thời gian nghỉ việc cho người sử dụng lao động trong vòng 45 ngày sau khi quay trở lại làm việc.

– Đối với người sử dụng lao động:

Người sử dụng lao động phải nhận hồ sơ đầy đủ từ người lao động, bao gồm hồ sơ cá nhân của họ và danh sách các người lao động nghỉ việc để hưởng chế độ ốm đau, trong vòng 10 ngày. Sau đó chuyển giao tất cả tài liệu này cho cơ quan BHXH.

– Đối với cơ quan BHXH:

Cơ quan BHXH có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ, cũng như thanh toán tiền trợ cấp ốm đau cho nhân viên trong vòng 10 ngày sau khi họ đã nhận được đầy đủ tài liệu từ người sử dụng lao động.

Vấn đề “Mẫu giấy xin nghỉ ốm dành cho người lao động” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Một số yêu cầu khi viết mẫu giấy xin phép nghỉ ốm

Trước hết, khi làm đơn xin nghỉ ốm, người làm đơn phải nêu rõ đầy đủ thông tin và chức vụ của mình trong công ty để Ban lãnh đạo công ty và phòng nhân sự có thể nắm bắt được thông tin của người làm đơn.
Tiếp theo, khi viết giấy xin phép nghỉ ốm, người làm đơn phải ghi rõ thời điểm viết đơn xin nghỉ ốm, điều này giúp cho đơn vị hành chính có căn cứ để bố trí người thay thế và kiểm soát công việc phát sinh thêm.
Cuối cùng, khi người lao động nghỉ ốm đau phải chủ động bố trí, bàn giao cho người khác đảm nhận công việc trong thời gian người lao động ốm đau để tránh lãng phí thời gian của công việc trong quá trình nghỉ phép.

Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm dành cho người lao động là gì?

Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm là một giấy tờ quan trọng được sử dụng bởi người lao động khi muốn xin nghỉ phép vì lý do bệnh tật. Đây là một trong những quyền lợi cơ bản của người lao động được quy định trong Luật lao động Việt Nam.
Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm thường bao gồm các thông tin như:
– Thông tin cá nhân của người lao động: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có),…
– Thông tin về công ty hoặc nơi làm việc: Tên công ty, địa chỉ công ty, số điện thoại liên hệ,…
– Thời gian xin nghỉ phép: Ngày bắt đầu nghỉ và kết thúc nghỉ.
– Lý do xin nghỉ: Lý do bệnh tật, tên bệnh, tên bác sĩ và bệnh viện nơi điều trị.
– Ký tên và ngày tháng nộp đơn xin nghỉ.
Ngoài ra, người lao động cần đính kèm với giấy tờ xin phép nghỉ ốm là một số giấy tờ như chứng minh thư nhân dân hoặc giấy khai sinh để xác nhận thông tin cá nhân, giấy chứng nhận nghỉ việc tạm thời nếu cần thiết.

5/5 - (1 bình chọn)