Mẫu hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội năm 2023

281
Mẫu hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội

Khi làm việc trong các công ty, doanh nghiệp thì giữa người lao động và người sử dụng lao động cần phải ký kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) để làm bằng chứng đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong hợp đồng lao động sẽ có ghi nhận lại điều khoản về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Vậy mẫu hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Tìm luật để hiểu rõ hơn nhé.

Hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội là gì?

Hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội chính là hợp đồng lao động. Trong hợp đồng lao động sẽ có điều khoản quy định về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

Căn cứ quy định tại Điều 13 Bộ luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Có thể hiểu Hợp đồng lao động là hợp đồng giữa người sử dụng lao động và người lao động, theo đó người sử dụng lao động trả lương hoặc tiền công cho người lao động. Bất kỳ tài liệu nào khác ngoài hợp đồng lao động, có nội dung mô tả công việc được trả lương hoặc tiền công và chịu sự chỉ đạo, giám sát và kiểm soát của người sử dụng lao động, cũng được coi là hợp đồng lao động hợp lệ. Người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động với người lao động trước khi thuê người lao động. Điều này đảm bảo rằng cả người sử dụng lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm thực hiện hợp đồng như đã thỏa thuận và được hiểu bởi cả hai

Hợp đồng lao động bắt buộc phải có những nội dung nào?

Tùy theo ngành, lĩnh vực hoạt động mà người sử dụng lao động soạn thảo mẫu hợp đồng lao động phù hợp nhưng trong hợp đồng vẫn phải có các điều kiện bắt buộc, trong đó nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ. Hợp đồng hiện tại có thể được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ, tùy thuộc vào người ký hợp đồng.

Căn cứ Điều 21 Bộ luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

– Công việc và địa điểm làm việc;

– Thời hạn của hợp đồng lao động;

– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

– Chế độ nâng bậc, nâng lương;

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

Mẫu hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội

Mẫu hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội

Mức đóng BHXH bắt buộc với người lao động

Mức đóng BHXH sẽ được trích vào tiền lương hàng tháng của người lao động, là cơ sở để đóng bảo hiểm xã hội. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và người sử dụng lao động có sự khác nhau giữa các đối tượng.

Mức đóng BHXH bắt buộc 2023 với người lao động Việt Nam như sau:

Người sử dụng lao độngNgười lao động
BHXHBHTNBHYTBHXHBHTNBHYT
HTÔĐ-TSTNLĐ-BNNHTÔĐ-TSTNLĐ-BNN
14%3%0,5%1%3%8%1%1.5%
21,5%10.5%
Tổng cộng 32%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).

Mức đóng BHXH bắt buộc với người lao động nước ngoài

Mức đóng BHXH bắt buộc 2023, mức đóng BHTN 2023, mức đóng BHYT 2023 với người lao động nước ngoài như sau:

Người sử dụng lao độngNgười lao động
BHXHBHTNBHYTBHXHBHTNBHYT
HTÔĐ-TSTNLĐ-BNNHTÔĐ-TSTNLĐ-BNN
14%3%0,5%3%8%1.5%
20,5%9.5%
Tổng cộng 30%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).

Trong bài viết trên Tìm Luật đã gửi đến bạn đọc những thông tin về vấn đề “Mẫu hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội năm 2023“. Mong rằng với những chia sẻ trên có thể mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất. Quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm hiểu về vấn đề pháp lý liên quan như mẫu đơn xin nghỉ việc riêng thì hãy theo dõi chúng tôi nhé

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Mức đóng BHXH tối thiểu bao nhiêu tiền?

Số tiền đóng BHXH = Tỷ lệ đóng BHXH X Mức lương đóng BHXH
Tỷ lệ đóng BHXH 2023 là 26% và mức lương tham gia đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Ví dụ: sống tại vùng IV có mức lương tối thiểu 3.250.000. Do đó mức đóng BHXH tối thiểu bằng số tiền đóng BHXH của NLĐ thuộc vùng IV = 26% X 3.250.000đ = 845.000đ (Trong đó: NLĐ đóng 260.000đ, đơn vị đóng 585.000đ)

Cán bộ không chuyên trách cấp xã có được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Tại Điều 15 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng và bảo hiểm xã hội đối với những người hoạt động không chuyên trách như sau:
Chế độ đào tạo, bồi dưỡng và bảo hiểm xã hội đối với những người hoạt động không chuyên trách
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ hiện đang đảm nhiệm; khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, được hưởng chế độ như quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Như vậy, khi bạn làm cán bộ không chuyên trách cấp xã bạn vẫn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)