Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài là bao nhiêu?

137
Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài là bao nhiêu

Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ quan trọng và cần thiết nhất để công dân có thể thực hiện các hoạt động xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu, sân bay của các nước. Làm hộ chiếu Việt Nam trong nước khá đơn giản, nhưng liệu quy trình, thủ tục có nhanh chóng và dễ dàng đối với những công dân Việt kiều muốn làm hộ chiếu Việt Nam tại nước ngoài hay không? Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài là bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài năm 2023

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài năm 2023 bao gồm:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài.

– 02 ảnh chân dung.

– Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Khi đến cơ quan nộp hồ sơ cần phải xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân của người nộp

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú.

– Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài là bao nhiêu

Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài là bao nhiêu?

Lệ phí cấp mới hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là 35 USD/Quyển.

Lệ phí cấp mới hộ chiếu phổ thông (trừ cấp theo thủ tục rút gọn), hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ là 70 USD/Quyển

Ngoài ra, Thông tư 113/2021 cũng sửa đổi quy định về phí liên quan đến kết hôn như sau:

  • Đăng ký kết hôn : 70 USD/vụ việc; (Hiện hành là 70 USD/bản)
  • Đăng ký lại kết hôn : 70 USD/vụ việc; (Hiện hành là 120 USD/bản)

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

Lệ phí làm hộ chiếu tại Việt Nam

Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu tiếp tục thực hiện theo Thông tư 25/2021/TT-BTC. Chi tiết mức thu lệ phí cấp hộ chiếu năm 2023 như sau:

STTNội dungMức thu(Đồng/lần cấp)
1Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) 
aCấp mới200.000
bCấp lại do bị hỏng hoặc bị mất400.000
cCấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự100.000
2Lệ phí cấp giấy thông hành 
aGiấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia50.000
bGiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc50.000
cGiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc5.000
dGiấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam50.000
3Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh 
aCấp giấy phép xuất cảnh200.000
bCấp công hàm xin thị thực10.000
cCấp thẻ ABTC của thương nhân APEC 
 – Cấp lần đầu1.200.000
 – Cấp lại1.000.000
4Lệ phí cấp tem AB50.000

Tìm luật vừa trình bày nội dung về vấn đề “Phí làm hộ chiếu ở nước ngoài là bao nhiêu?” Chúng tôi thường xuyên chia sẻ những vấn đề pháp luật hoặc các mẫu đơn pháp lý như mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài bao lâu?

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.
– Thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu được quy định như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

Để được cấp hộ chiếu phổ thông cần đáp ứng điều kiện gì?

Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ những trường hợp sau:
– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về một trong những hành vi sau:
+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.
– Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

5/5 - (1 bình chọn)