Quy định chi tiết về tiểu mục lệ phí môn bài năm 2023

119
Quy định chi tiết về tiểu mục lệ phí môn bài năm 2023

Tiểu mục thuế môn bài loại thuế này dùng để phân loại thuế khi nộp vào ngân sách nhà nước và giúp cơ quan có thẩm quyền dễ dàng hơn trong việc quản lý những hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tạo ra nguồn ngân sách nhà nước. Mặc dù vậy, không phải ai cũng hiểu rõ các loại tiểu mục mà áp mã cho đúng khi người dân đi nộp tiền, dẫn đến tình trạng kho bạc nhà nước hoàn lại tiền thuế và buộc người nộp thuế bổ sung sửa đổi mã tiểu mục sao cho đúng mục đích, nội dung. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Tìm luật để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Tiểu mục lệ phí môn bài” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP

Khái niệm mã tiểu mục lệ phí môn bài

Mục là khái niệm dùng để phân loại các khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ vào nội dung – tính chất kinh tế theo các chế độ thu ngân sách và các chính sách của nhà nước.

Mã tiểu mục (hay còn gọi là Mã nội dung kinh tế – NDKT) là phân loại chi tiết hơn so với mục, dùng để phân loại chi tiết các khoản thu ngân sách nhà nước theo danh mục các đối tượng quản lý trong Mục. Tiểu mục nộp thuế giúp người nộp thuế nộp chính xác các khoản thu ngân sách nhà nước

Như vậy, mã tiểu mục hiểu đơn giản là mã áp cho mỗi loại thuế, phí… Ví dụ:

  • Mã tiểu mục 2863: Thuế môn bài bậc 2;
  • Mã tiểu mục 1701: Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước;
  • Mã tiểu mục 1052: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Mã tiểu mục 1001: Thuế TNCN thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam.

Đối tượng nộp thuế môn bài

Căn cứ vào những quy định thuộc các Nghị định và Thông tư về đối tượng chịu thuế phí môn bài bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ không thường xuyên hoặc địa điểm kinh doanh không cố định theo quy định của BTC (Bộ Tài chính).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh muối. 
  • Tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.
  • Điểm bưu điện cơ quan báo chí, cơ quan văn hóa xã. 
  • Liên hợp tác xã, hợp tác xã có hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định được ban hành của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
  • Quỹ tín dụng, chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã và những doanh nghiệp tư nhân có hoạt động kinh doanh trên khu vực miền núi.

Quy định về mã chương và mã tiểu mục nộp thuế môn bài

Quy định chi tiết về tiểu mục lệ phí môn bài năm 2023
Thuế môn bài (lệ phí môn bài) là 1 loại thuế trực thu và được xác định mức đóng trên số vốn đăng ký (vốn điều lệ) của doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh

Để việc nộp lệ phí môn bài được chính xác và đúng quy trình, các doanh nghiệp cần xác định được mã chương và mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài. Việc ghi đúng mã chương và mã tiểu mục sẽ giúp cho tiền nộp lệ phí môn bài đi đúng vào khoản mục đã được quy định của cơ quan thuế từ đó các doanh nghiệp sẽ tránh được việc nộp sai khoản mục, dẫn đến số tiền ở các sắc thuế khác bị nộp thừa và tiền thuế môn bài vẫn bị cơ quan thuế ghi nhận là chưa thực hiện.

Theo quy định của pháp luật liên quan, ta có thể hiểu mã chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước và được xác định dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền gọi chung là cơ quan chủ quản được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Thông qua đó đối với mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt và khác nhau để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức. Theo đó mã chương được mã hóa ba kí tự và được chia là bốn khoảng tương ứng với bốn cấp quản lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Hay ta có thể hiểu đơn giản, mã chương là mã của doanh nghiệp được phân loại theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý.

Để biết được mã chương của doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức phải vào truy cập vào website của Tổng cục thuế, tại phần Tra cứu thông tin người nộp thuế nhập mã số thuế của doanh nghiệp và mã xác nhận. Kết quả hiển thị thông tin của doanh nghiệp đó sẽ có mã chương nộp thuế.

Đối với mã tiểu mục nộp thuế được hiểu là mã các khoản thu – chi vào ngân sách nhà nước phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế.

Đối với mã chương và mã tiểu mục sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Để các doanh nghiệp có thể ghi được mã tiểu mục trong giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì các cá nhân, tổ chức cần phải xác định rõ loại tiền phải nộp là gì (tiền thuế hay tiền nộp phạt…)

Cụ thể mã chương và mã tiểu mục nộp thuế môn bài được quy định như sau:

– Mã chương nộp thuế đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần được quản lý bởi chi cục thuế cấp quận/huyện là 754.

 – Mã chương nộp thuế đối với doanh nghiệp tư nhân được quản lý bởi chi cục thuế cấp quận/huyện là 755.

– Mã chương đối với các loại hình doanh nghiệp khác là 554.

– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1 là 2862 được áp dụng cho công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ có mức thuế môn bài: 3tr/năm.

– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2 là 2863 được áp dụng cho công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống có mức thuế môn bài: 2tr/năm.

– Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3 là 2864 được áp dụng cho chi nhánh, địa điểm kinh doanh hay VPDD có mức thuế môn bài: 1tr/năm.

Trường hợp miễn phí môn bài

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp

– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

Mã tiểu mục lệ phí môn bài

Đối với doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệpMã chươngVốn điều lệMức thuế môn bài cả nămMức thuế môn bài nửa nămMã tiểu mục
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần…754Trên 10 tỷ đồng (Bậc 1)3.000.000 VND1.500.000 VND2862
Từ 10 tỷ đồng trở xuống (Bậc 2)2.000.000 VND1.000.000 VND2863
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Bậc 3)1.000.000 VND500.000 VND2864

Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh

Mức doanh thuMức thuế môn bài cả nămMức thuế môn bài nửa nămTiểu mục
Trên 500 triệu1.000.000 VND500.000 VND2862
Trên 300 triệu đến 500 triệu500.000 VND250.000 VND2863
Trên 100 đến 300 triệu300.000 VND150.000 VND2864
Từ 100 triệu trở xuốngMiễnMiễnX

Hướng dẫn cách tra cứu mã chương nộp thuế môn bài

Để kiểm tra mã chương thuế môn bài hộ kinh doanh, doanh nghiệp một cách chính xác. Cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp có thể kiểm tra bằng cách sau:

Bước 1: Truy cập vào trang Tổng cục thuế: https://gdt.gov.vn/

Bước 2: Chọn mục tra cứu thông tin người nộp thuế

Bước 3: Nhập thông tin mã số thuế doanh nghiệp và mã xác nhận sau đó nhấn “Tra cứu”

Bước 4: Click vào kết quả vừa hiển thị để xem mã chương của doanh nghiệp mình

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định:

Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Như vậy đầu năm 2022 các doanh nghiệp, tổ chức thuộc các trường hợp nêu trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2022.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Tìm luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tiểu mục lệ phí môn bài”. Ngoài ra, chúng tôi có giải đáp vấn đề pháp lý khác như các thông tin pháp lý như mẫu đơn xin nghỉ việc qua email, các mẫu đơn pháp luật, tư vấn pháp lý… Rất hân hạnh được giải đáp cho bạn.

Câu hỏi thường gặp

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài không?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện.

Bậc thuế và mức đóng thuế môn bài như thế nào?

Thứ nhất: Mức thu đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Thu thuế môn bài dựa trên vốn điều lệ của các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên 10 tỷ đồng: 03 triệu đồng/năm.
– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 02 triệu đồng/năm
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 01 triệu đồng/năm
Thứ hai: Mức thu đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Thu thuế môn bài dựa trên doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
– Doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên 500 triệu đồng/năm: 01 triệu đồng/năm
– Doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
Doanh thu được dùng để làm căn cứ xác định mức thu đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính có nội dung như sau, cụ thể:
+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí.
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

5/5 - (1 bình chọn)