Xác minh việc tuân thủ nghĩa vụ thuế là thủ tục bắt buộc để chứng minh doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục này cần tuân thủ quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nghĩa vụ thuế không tự phát sinh mà căn cứ vào thủ tục do người nộp thuế đề xuất, trước hết khi xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế. Vì vậy, bài viết “Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế để đấu thầu năm 2023” này có quy định về thủ tục kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế, bạn đọc có thể tham khảo.
Khái niệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là: việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế.
Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Nghĩa vụ xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ thuế là một trong những quyền của chủ thể, có liên quan đến nghĩa vụ tài chính của mình, pháp luật tạo ra những điều kiện thương mại nhất định nhưng đổi lại doanh nhân phải nộp thuế. một phần lợi nhuận của họ. Tại sao việc xác nhận việc tuân thủ nghĩa vụ nộp thuế lại quan trọng vì những lý do chính sau:
- Đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động trên thực tế
- Việc nộp thuế cho nhà nước đóng góp vào ngân sách sẽ giúp cho Nhà nước có thêm khả năng kinh tế giúp đỡ cho doanh nghiệp trong một vài chính sách
- Thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp từ việc nhà nước tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động
Việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận và hạch toán vào tài khoản theo quy định của pháp luật. Và điều này có thể thấy ở một số lĩnh vực cụ thể như sau:
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh:
- Người nộp thuế thuộc đối tượng thi hành quyết định hành chính của cơ quan quản lý thuế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh khỏi Việt Nam; Trường hợp không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật xuất nhập cảnh.
- Nhiệm vụ của Hội đồng thuế là thông báo cho các cơ quan quản lý thu nhập và xuất cảnh về những người và đối tượng nộp thuế được quy định tại Khoản 1 Điều 66 của Luật Quản lý thuế.
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:
- Khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, khi giải thể công ty phải tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật bảo hiểm và các luật khác.
- Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản thì khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế phải thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phá sản.
- Trường hợp công ty đóng cửa hoạt động hoặc bỏ địa chỉ đăng ký và chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần thuế nợ còn lại do chủ sở hữu công ty TNHH tư nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân nộp, cổ đông góp vốn, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh có trách nhiệm thực hiện phân phối theo quy định của các loại hình công ty quy định tại Luật Công ty.
- Trường hợp công ty, tư nhân ngừng kinh doanh và chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì số thuế nợ còn lại do chủ hộ, cá nhân nộp.
- Người nộp thuế có công ty con, đơn vị trực thuộc ngừng hoạt động nhưng còn nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác cho ngân sách nhà nước có trách nhiệm thu nợ của công ty con, đơn vị trực thuộc
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp:
- Công ty bị chia phải hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi chia công ty. Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ thuế thì công ty mới thành lập từ công ty bị tách phải thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Một công ty bị tách, sáp nhập hoặc sáp nhập có trách nhiệm đáp ứng các nghĩa vụ thuế trước khi tách, sáp nhập hoặc sáp nhập. Trường hợp vi phạm nghĩa vụ thuế thì công ty bị chia, công ty bị tách, công ty bị hợp nhất, công ty bị hợp nhất phải thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Doanh nghiệp chuyển đổi sang pháp nhân phải hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi chuyển đổi. Nếu không đáp ứng các nghĩa vụ về thuế, công ty tổ chức lại có trách nhiệm đáp ứng các nghĩa vụ về thuế.
- Việc tổ chức lại công ty không làm thay đổi ngày đến hạn nộp thuế của công ty được tổ chức lại. Nếu công ty tái cơ cấu, công ty mới thành lập không nộp đủ thuế trong thời hạn nộp thuế theo quy định sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự:
- Việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của người lập di chúc, của những người thừa kế đối với tài sản của người chết, của người bị tòa án tuyên bố là đã chết, của người bị tòa án tuyên bố là đã chết, của việc phân chia tài sản của người thừa kế tại thời điểm người thừa kế nhận di sản
- Trường hợp không có người thừa kế hoặc tất cả những người thừa kế đều từ chối nhận di sản thì việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của người lập di chúc hoặc của tòa án tuyên bố là đã chết được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Miễn thuế đối với người mất tích hoặc người thi hành công vụ của người mất tích hoặc người mất năng lực hành vi dân sự đối với tài sản của người đó và người bị tòa án tuyên bố là mất tích hoặc mất năng lực hành vi.
- Trường hợp tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố anh ta là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì nghĩa vụ nộp thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt sẽ được nộp theo Mục 85 Luật Quản lý thuế 2019 nhưng được khôi phục tại thời điểm kê khai. Sẽ không có khoản lãi mặc định nào được tính trong trường hợp tử vong, mất tích hoặc không có khả năng làm việc.
Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế để đấu thầu năm 2023
Khi tham dự thầu, nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành của các năm theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nôp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
Báo cáo kiểm toán (nếu có) theo quy định tại Mục 2.1 Chương III và Mẫu số 10 Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT.
Do đó, quyền dự thầu không bắt buộc người kinh doanh phải có Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ thuế hoặc xác nhận không nộp thuế (giấy xác nhận nộp thuế).
Đối với công ty, việc đánh giá hồ sơ dự thầu (bao gồm cả nội dung nghĩa vụ thuế) được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên, nếu nhà thầu có nghĩa vụ thuế động, nhưng hồ sơ dự thầu của nhà thầu kèm theo các tài liệu của cơ quan chủ quản, Trường hợp cơ quan thuế xác nhận nguyên nhân chậm nộp thì trong trường hợp này luật sư của nhà thầu sẽ cùng cơ quan thuế kiểm tra, làm rõ để có cơ sở xác định giá trị hợp lý.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế để đấu thầu năm 2023” đã được Tìm luật đề cập ở vấn đề trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới các vấn đề pháp lý hoặc các thông tin pháp lý như soạn thảo mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn xin nghỉ việc của công nhân theo quy định mới
- Mẫu hợp đồng thuê nhà dưới 100 triệu mới năm 2023
- Mẫu đơn thuận tình ly hôn quận cầu giấy năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Hình thức yêu cầu của công văn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế như thế nào?
Công văn xác nhận không nợ thuế là một văn bản được xem xét và sử dụng trong các cơ quan quản lý Nhà nước. Vì thế mà đây sẽ là một văn bản cần tuân thủ đúng các quy phạm hành chính mà Nhà nước đã quy định rõ. Do đó mà hình thức của văn bản sẽ cần được đảm bảo đúng theo hình thức của một văn bản hành chính.
Nội dung yêu cầu của mẫu công văn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế?
Nội dung bắt buộc phải có trong công văn xác nhận không nợ thuế như sau:
Thông tin về công văn: Số công văn và ngày phát hành
Thông tin cơ quan thuế tiếp nhận
Thông tin về công ty/cá nhân xin xác nhận không nợ thuế; Tên, Mã số thuế, Địa chỉ, Số điện thoại.
Lý do xin xác nhận không nợ thuế là gì?
Thông tin các loại tài liệu kèm theo
Xác nhận của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
Đảm bảo được những nội dung này chính là đảm bảo về mẫu công văn xác nhận không nợ thuế; đã được chuẩn bị đúng theo quy định và cung cấp thông tin một cách đầy đủ; để cơ quan có thẩm quyền có được cơ sở xác nhận.