Mẫu giấy xác nhận thay thế sổ hộ khẩu

218
Mẫu giấy xác nhận thay thế sổ hộ khẩu

Xin chào Tìm luật, tôi có một việc cần tư vấn như sau: Tôi đang làm hồ sơ để xin việc, trong hồ sơ có yêu cầu sổ hộ khẩu thế nhưng sổ hộ khẩu của tôi đã bị rách nên tôi vẫn chưa thể hoàn thành hồ sơ xin việc của mình. Tôi có lên cơ quan công an xin làm lại hộ khẩu mới thì được biết sẽ không cấp sổ hộ khẩu mới nữa. Và sau này sổ hộ khẩu sẽ không còn giá trị sử dụng, bởi vì việc quản lý cư trú sẽ được thực hiện bằng dữ liệu điện tử. Tôi thấy bảo có thể xin giấy xác nhận thay thế sổ hộ khẩu. Tìm luật có thể tư vấn giúp tôi Mẫu giấy xác nhận thay thế sổ hộ khẩu là mẫu như thế nào không? Rất mong nhận được tư vấn

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé

Các loại giấy tờ chứng minh nơi cư trú

Căn cứ Khoản 4 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP Các loại giấy tờ chứng minh nơi cư trú khi bỏ sổ hộ khẩu bao gồm:

  • Thẻ Căn cước công dân;
  • Chứng minh nhân dân;
  • Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
  • Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Mẫu giấy xác nhận thay thế sổ hộ khẩu

Cách xin giấy xác nhận cư trú thay thế sổ hộ khẩu

Giấy xác nhận thông tin cư trú là loại giấy có thể dùng để thay thế sổ hộ khẩu khi tham gia các giao dịch hay thủ tục hành chính cần hộ khẩu. Sau đây, chúng tôi là hướng dẫn cách xin giấy xác nhận cư trú thay thế sổ hộ khẩu theo quy định của pháp luật.

Để xin giấy xác nhận cư trú thay thế sổ hộ khẩu thì công dân thực hiện các bước sau:

– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo mục 1.

– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

– Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết.

+ Cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).

+ Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mẫu giấy xác nhận thay thế sổ hộ khẩu

Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú bao gồm các nội dung chính như:

  • – Nơi thường trú;
  • – Nơi tạm trú;
  • – Nơi ở hiện tại;
  • – Họ và tên chủ hộ;
  • – Quan hệ với chủ hộ;
  • – Số định danh của chủ hộ;
  • – Thông tin các thành viên khác trong gia đình;…

Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú

Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú được quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú.

Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú

Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu giấy xác nhận thay thế sổ hộ khẩu”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý, thông tin pháp lý như tra cứu giấy phép lái xe theo cccd, các mẫu đơn pháp luật cần được giải đáp, vui lòng vào trang Tìm luật để xem thêm.

Câu hỏi thường gặp

Cách thức xin giấy xác nhận nơi cư trú

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng một trong hai cách thức sau:
Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;
Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?

Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân dưới hình thức:
Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú); hoặc
Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).
Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

5/5 - (1 bình chọn)