Giá đất nông thôn (hay giá đất ở tại nông thôn) sẽ là mối quan tâm của nhiều nhà đầu tư, đặc biệt nếu giá đất biến động trong giai đoạn 2020-2024. Bất chấp dịch COVID-19, năm 2019, giá đất tại nông thôn tại các tỉnh, thành phố nhìn chung có xu hướng tăng so với giai đoạn trước. Giá đất cụ thể của từng bang được cập nhật bên dưới. Hãy cùng nhau tìm hiểu trong bài viết “Giá đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?” nhé!.
Đất ở nông thôn là gì?
Đất ở nông thôn không chỉ bao gồm đất ở tại nông thôn theo quy định của Luật đất đai mà còn bao gồm cả đất để xây dựng các công trình quan trọng như vườn, ao, chuồng trại trên cùng một khu đất. Đất này phải tuân thủ các quy định về quy hoạch và sử dụng đất đã được cơ quan chính phủ có liên quan phê duyệt.
Đất ở nông thôn là đất do cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng lâu dài. Do đó, đất đai có thể dễ dàng chuyển nhượng, mua bán giữa chủ sở hữu và người mua. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng và mua bán phải được đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật và các quy định về quy hoạch sử dụng và xây dựng của địa phương.
Vai trò của bảng giá đất
Bảng giá đất được ban hành làm cơ sở để chính quyền địa phương và người dân biết giá đất và tính toán các khoản tiền khác có liên quan đến đất đai. Các trường hợp sử dụng cụ thể cho bảng giá bất động sản bao gồm:
Cơ quan có thẩm quyền về đất đai sẽ tính tiền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao quyền sử dụng trong hạn mức quy định. Loại đất này có thể chuyển mục đích sử dụng sang đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp, nhưng không phải là đất thổ cư.
Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan thuế sử dụng bảng giá tài sản cho các mục đích sau:
Tính thuế, phí quản lý và sử dụng đất đai.
Tính tiền phạt hành chính đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức vi phạm đất đai.
Tính mức tiền bồi thường khi người sử dụng đất gây thiệt hại cho nhà nước trong việc sử dụng và quản lý đất đai. Tính tiền bồi thường đối với cá nhân, hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất tự nguyện giao đất có thu tiền sử dụng đất
Cách xác định giá đất nông nghiệp hiện nay thế nào?
Tùy từng loại đất nông nghiệp cụ thể và các trường hợp sử dụng đất tương ứng mà Luật Đất đai 2013 và các văn bản có liên quan quy định các phương pháp xác định giá đất nông nghiệp khác nhau.
Cụ thể, việc xác định giá đất nông nghiệp có thể được quy định như sau.
Trường hợp cần xác định giá đất nông nghiệp | Cách xác định giá đất | Phương pháp xác định giá đất |
Giá đất nông nghiệp trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất | Giá đất cụ thể | Một trong những phương pháp sau: Phương pháp chiết trừ; Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; Phương pháp so sánh trực tiếp; Phương pháp thu thập; Phương pháp thặng dư; |
Giá đất nông nghiệp khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất | Giá đất cụ thể | Một trong những phương pháp sau: Phương pháp chiết trừ; Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; Phương pháp so sánh trực tiếp; Phương pháp thu thập; Phương pháp thặng dư; |
Giá đất nông nghiệp khi giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất | Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất | Phương thức trả giá lên |
Giá đất nông nghiệp khi giao đất có thu tiền sử dụng đất | Giá trúng đấu giá hoặc giá đất cụ thể | Phương thức trả giá lên áp dụng với xác định giá đất bằng hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; Hoặc bằng một trong những phương pháp sau: Phương pháp chiết trừ; Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; Phương pháp so sánh trực tiếp; Phương pháp thu thập; Phương pháp thặng dư; |
Giá đất nông nghiệp trong giao dịch mua bán, chuyển nhượng | Theo thỏa thuận giữa các bên | Thỏa thuận/theo giá thị trường |
Giá đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
Theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất, khung giá đất ở ở nước ta được chia thành 7 khu vực cụ thể:
Loại xãVùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng Trung du và miền núi phía Bắc | 50,0 | 8.500,0 | 40,0 | 7.000,0 | 25,0 | 9.500,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 100,0 | 29.000,0 | 80,0 | 15.000,0 | 70,0 | 9.000,0 |
3. Vùng Bắc Trung Bộ | 35,0 | 12.000,0 | 30,0 | 7.000,0 | 20,0 | 5.000,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ | 40,0 | 12.000,0 | 30,0 | 8.000,0 | 25,0 | 6.000,0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 15,0 | 7.500,0 | ||||
6. Vùng Đông Nam Bộ | 60,0 | 18.000,0 | 50,0 | 12.000,0 | 40,0 | 9.000,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 40,0 | 15.000,0 |
Bảng giá đất do ai ban hành?
Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định cơ quan nào có quyền ban hành bảng giá đất ở. Do đó, cơ quan nhà nước ở địa phương, tức là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có quyền xây dựng quy định về bảng giá đất ở nông thôn và các bảng giá đất khác của địa phương.
Bảng giá đất được lập theo trình tự sau:
- Bước 1: Chính phủ sẽ ban hành Nghị định quy định cụ thể về khung giá đất, nguyên tắc phân định giá cũng như các phương pháp định giá đất.
- Bước 2: Sau đó, Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh sẽ dựa vào Nghị định để ban hành bảng giá đất chi tiết tại địa phương của mình.
- Bước 3: Sau khi đã có bảng giá đất, Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh sẽ trình lên Hội đồng Nhân dân Tỉnh để được thông qua.
- Bước 4: Khi bảng giá đất được thông qua thì sẽ chính thức có Quyết định ban hành.
- Bước 5: Bảng giá đất mới sẽ được sử dụng và gửi xuống Ủy ban Nhân dân các huyện, xã trực thuộc.
Mời bạn xem thêm:
- Chi phí tách thửa đất nông nghiệp bao nhiêu tiền?
- Thu mua nông sản có cần phải đăng ký kinh doanh không?
- Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất có sao không năm 2023?
Vấn đề “Giá đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn như tra cứu giấy phép lái xe bằng cccd. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình thực hiện hợp đồng nhé!
Câu hỏi thường gặp
Thời gian thay đổi bảng giá đất là bao lâu?
Bảng giá đất được thay đổi 5 năm một lần và được áp dụng theo thời điểm quy định của Luật đất đai 2013. Người dân địa phương có thể liên hệ với cơ quan tài nguyên thiên nhiên có liên quan để cập nhật thông tin giá trị đất mới. Đã hạ cánh tại UBND nơi cư trú ngày 01/01.
Hiện tại, bảng giá đất là bảng giá đất năm 2020-2024, thông tin bảng giá đất được quy định tại Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về giá đất. Phạm vi giá đất Bảng giá bất động sản này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Cập nhật bảng giá đất ở đâu?
Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố cập nhật chính thức. Mọi người có thể truy cập cổng thông tin ở mỗi địa điểm để nhận thông tin mới nhất. Ngoài ra, các website nhà đất, báo nhà đất thường xuyên cập nhật giá nhà đất để khách hàng truy cập.