Mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương 2023

168
Mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương mới năm 2023

Về thời gian nghỉ không hưởng lương, theo quy định pháp luật thì không có sự điều chỉnh đối với thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian nghỉ việc không hưởng lương tuỳ thuộc vào sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Đơn xin nghỉ không lương là văn bản hành chính do nhân viên lập để xin nghỉ không lương. Làm thế nào để xin nghỉ phép cá nhân không lương? Nghỉ làm có sao không? Dưới đây, mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương mới năm 2023 sẽ được Tìm luật giới thiệu cho bạn đọc. Nếu đang cần xin nghỉ việc không lương bạn hãy tham khảo nhé!

Khi nào thì xin nghỉ việc không lương?

Đơn xin nghỉ không lương là văn bản hành chính do người lao động lập để xin nghỉ không lương. Thông thường, luật không thay đổi thời gian nghỉ phép trong một trường hợp cụ thể khi người lao động yêu cầu nghỉ phép không lương. Nó phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động được nghỉ 01 ngày không hưởng lương. Do đó, sự đồng ý phải được thông báo cho người sử dụng lao động (công ty, công ty). Số ngày nghỉ miễn phí là:

  • Ông/Bà/Ông/Bà/Anh, Chị, Em chết.
  • Cha mẹ, anh, chị, em lập gia đình.

Ngoài ra, người lao động có quyền thương lượng với công ty, doanh nghiệp về việc nghỉ không hưởng lương. Tuy nhiên, pháp luật không quy định nhưng trong trường hợp này nếu bạn có ý định nghỉ không hưởng lương thì phải báo trước với người đại diện công ty. Hiện nay, trước khi nghỉ việc phải được sự đồng ý của người sử dụng lao động. Hiện tại, người lao động không bị giới hạn số ngày nghỉ mỗi lần. Tuy nhiên, bạn phải có khả năng đạt được thỏa thuận với thực thể kinh doanh.

Người lao động được nghỉ không lương tối đa bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, người lao động có thể thảo thuận với người sử dụng lao động để thống nhất số ngày nghỉ không lương mà hiện nay pháp luật không có quy định hạn chế về số ngày nghỉ tối đa.

Mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương mới năm 2023
Mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương mới năm 2023

Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương mới năm 2023

Cách viết đơn xin nghỉ việc không lương

Ngoài thời gian đi làm, bạn có những kế hoạch riêng trong năm như đám cưới, chuyến du lịch xa hơn, nghỉ ốm hay những việc đột xuất khác. Lúc này, nếu bạn đã sử dụng hết số ngày nghỉ có lương quy định hoặc muốn nghỉ không lương thì nên làm đơn xin nghỉ không lương gửi sếp.

Để được nghỉ không lương phải viết đơn xin nghỉ không lương gửi cấp trên. Đơn xin nghỉ không hưởng lương bao gồm các thông tin sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Tên loại đơn, trong trường hợp này là Đơn xin nghỉ việc không lương.
  • Kính gửi: Ở mục này, bạn nên điền người nhận và duyệt đơn của bạn, đó là Ban Giám đốc và phòng Hành chính – Nhân sự.
  • Thông tin người làm đơn, bao gồm: Họ tên, Mã nhân viên (nếu có), chức vụ, phòng ban và địa chỉ liên hệ khi cần thiết.
  • Thời gian nghỉ phép không lương: Ghi rõ thời gian nghỉ bắt đầu từ ngày tháng năm nào và kết thúc vào ngày tháng năm nào.
  • Lý do nghỉ phép không lương: Ghi rõ lý do nghỉ phép của bạn, lý do càng hợp lý thì đơn xin nghỉ càng dễ được chấp thuận, phê duyệt.
  • Nội dung bàn giao công việc: Ghi rõ thông tin người tạm thời tiếp nhận, xử lý công việc của bạn trong thời gian bạn nghỉ (họ tên, phòng ban, bộ phận, thông tin liên lạc), các công việc bàn giao…
  • Ký và ghi rõ họ tên người làm đơn

Đây là phần thông tin cần có trong mẫu đơn xin nghỉ phép tự do, ngoài ra sẽ có một số thay đổi tùy theo tính chất, đặc điểm công việc và công ty nhưng nhìn chung đều là thông tin bắt buộc

Lao động nghỉ không lương có được tính ngày phép năm không?

Căn cứ Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định các khoảng thời gian được tính phép năm như sau:

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động

1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.

2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.

3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.

4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.

5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.

6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.

7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.

9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.

10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Theo khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho doanh nghiệp được nghỉ phép năm từ 12 – 16 ngày.

Do đó, thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm. Vượt quá sẽ không được tính phép năm.

Thông tin liên hệ

Tìm luật sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương mới năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về tra cứu số giấy phép lái xe theo cmnd. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline  0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Nghỉ việc không lương sau khi nghỉ thai sản có được nghỉ dưỡng sức nữa không?

Khoản 1 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.
Theo quy định này thì việc nghỉ dưỡng sức sau sinh áp dụng với trường hợp trong khoảng 30 ngày đầu làm việc ngay sau thời gian nghỉ hưởng chế độ sinh con mà sức khỏe của lao động nữ chưa phục hồi.

Nghỉ việc không lương có được rút BHXH 1 lần không?

Khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về bảo hiểm xã hội một lần như sau:
Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
Ra nước ngoài để định cư;
Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

5/5 - (1 bình chọn)