Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú mới năm 2023

115
Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú mới năm 2023

Sổ hộ khẩu là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho hộ gia đình để ghi thông tin về các thành viên trong hộ gia đình đó. Tuy nhiên, nếu bản sao sổ hộ khẩu bị mất, hư hỏng hoặc rách nát, bạn có thể xin cấp lại khi cần thiết. Do nhu cầu di dời, việc xác nhận đăng ký cư trú hiện nay là rất quan trọng để kiểm soát dân cư thông suốt trong khu đô thị mới. Vì vậy, mẫu đơn xin xác nhận thường trú giúp cho việc kê khai trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Mời bạn đọc tham khảo mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú mới năm 2023 mà chúng tôi đề cập dưới đây nhé!

Giấy xác nhận nơi cư trú dùng để làm gì?

Giấy xác nhận nơi cư trú (hay Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú) được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

Cách thức xin giấy xác nhận nơi cư trú

Theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng một trong hai cách như sau:

  • Trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch của quốc gia, bất kể nơi cư trú của công dân.
  • Gửi yêu cầu xác minh nơi cư trú thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an và Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?

Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin cư trú theo yêu cầu của công dân dưới hình thức:

  • Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú); hoặc
  • Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).

Trường hợp nội dung đề nghị công chứng của cá nhân, hộ gia đình chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu dân cư thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn người dân làm thủ tục điều chỉnh thông tin theo quy định của pháp luật về Cơ sở dữ liệu dân cư.

Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú mới năm 2023
Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú mới năm 2023

Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú

Thời hạn của giấy xác nhận hộ khẩu thường trú được quy định theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA:

Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 xác nhận về việc khai báo cư trú.

Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú

Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, nơi đăng ký tạm trú là nơi cấp nơi cư trú của người đó; nếu không có nơi cư trú cụ thể thì đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó cư trú thực tế được xác định là nơi cư trú hiện nay.

Xác nhận lưu trú có hiệu lực trong 30 ngày kể từ ngày cấp Xác nhận lưu trú.
Trường hợp thông tin về nơi cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh, cập nhật trong cơ sở dữ liệu cư trú thì giấy chứng nhận cư trú hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.

Tải xuống mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú mới năm 2023

Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú

Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú bao gồm các nội dung chính như:

  • Nơi thường trú của người xin xác nhận hộ khẩu;
  • Nơi tạm trú của người xin xác nhận hộ khẩu;
  • Nơi ở hiện tại của người xin xác nhận hộ khẩu;
  • Họ và tên chủ hộ gia đình;
  • Quan hệ của người xin xác nhận hộ khẩu với chủ hộ;
  • Số định danh của chủ hộ gia đình;
  • Thông tin các thành viên khác trong gia đình;…

Hướng dẫn viết giấy xác nhận hộ khẩu

Mục Kính gửi: ghi rõ ràng và chi tiết tên công an phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi người làm đơn đang cư trú.

Mục họ tên: ghi đầy đủ họ tên và giới tính của người làm đơn.

Mục ngày sinh:

Nhập ngày sinh và nơi sinh của bạn theo giấy khai sinh của bạn. Ngày sinh được xác định bằng 02 chữ số, tháng sinh tháng 01 và tháng 02 được xác định bằng 02 chữ số, năm sinh được xác định bằng chữ số và được ghi đầy đủ.

Mục thông tin giấy tờ nhân thân: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người làm đơn, ngày cấp và nơi cấp.

Mục Có hộ khẩu thường trú tại: ghi rõ địa chỉ đăng ký thường trú của cá nhân yêu cầu xác nhận hộ khẩu.

Mục thể hiện mục đích xin xác nhận hộ khẩu: Bạn có thể viết: “Tôi đề nghị cơ quan công an xác nhận tôi đã đăng ký thường trú tại địa chỉ trên từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …. Tôi nộp hồ sơ này theo địa chỉ mà đương sự dự định đến. xin xác minh và ngày thường trú tính đến ngày rời đi.

Mục Người làm đơn: ghi ngày tháng năm, dán ảnh, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó nộp lên Công an phường (xã) để xác nhận.

Một số lưu ý khi ghi biểu mẫu đơn xác nhận hộ khẩu:

  • Vui lòng điền các nội dung trong mẫu đơn xin xác nhận cư trú một cách chính xác và thống nhất. Chữ viết tay phải rõ ràng, cùng một loại mực và không được bỏ sót.
  • Trường hợp người đến làm thủ tục đăng ký thường trú không biết chữ hoặc không tự giải thích được thì nhờ người khác giải thích hộ. Những người kê khai hộ gia đình phải kê khai một cách trung thực, ký tên, điền đầy đủ thông tin và chịu trách nhiệm về việc kê khai của mình.
  • Các cột và thành phần trong biểu mẫu phải được xây dựng theo hướng dẫn (nếu có) trong biểu mẫu và các yêu cầu pháp lý.
  • Nghiêm cấm tự ý xoá, sửa, làm sai lệch nội dung ghi trong sổ hộ khẩu.

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp các dịch vụ pháp lý. Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú mới năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến các vấn đề pháp lý như tư vấn pháp lý về tra cứu giấy phép lái xe theo cccd cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Tìm luật sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline  0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào mới được cấp giấy thông hành?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định đối tượng được cấp giấy thông hành như sau:
1. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
2. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào:
a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
b) Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
3. Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc:
a) Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
b) Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Sẽ bị tòa án nơi nào xét xử nếu như nơi phạm tội và hộ khẩu thường trú ở 2 tỉnh khác nhau?

Tại Khoản 1 Điều 269 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 có quy định thẩm quyền theo lãnh thổ như sau:
1. Tòa án có thẩm quyền xét xử vụ án hình sự là Tòa án nơi tội phạm được thực hiện. Trường hợp tội phạm được thực hiện tại nhiều nơi khác nhau hoặc không xác định được nơi thực hiện tội phạm thì Tòa án có thẩm quyền xét xử là Tòa án nơi kết thúc việc điều tra.
2. Bị cáo phạm tội ở nước ngoài nếu xét xử ở Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú cuối cùng của bị cáo ở trong nước xét xử. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng ở trong nước của bị cáo thì tùy trường hợp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định giao cho Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hoặc Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng xét xử.
Bị cáo phạm tội ở nước ngoài nếu thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự thì Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử theo quyết định của Chánh án Tòa án quân sự trung ương.

5/5 - (1 bình chọn)