Mẫu hợp đồng thuê nhà không công chứng mới năm 2023

232
Mẫu hợp đồng thuê nhà không công chứng mới năm 2023

Rất nhiều trường hợp đi thuê nhà nhưng bên cho thuê và bên thuê không ký kết hợp đồng bằng văn bản mà chỉ giao kết bằng miệng dẫn đến trong quá tình thuê cũng như khi kết thúc thời gian thuê xảy ra tranh chấp. Vì thế, hiện nay đa số khi thuê trọ thì đều lập hợp đồng để tiến hành giao kết họp đồng quy định các điều khoản. Nhiều người thắc mắc không biết hợp đồng thuê nhà có cần phải công chứng không? Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà không công chứng mới năm 2023 của Tìm luật nhé!

Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là một dạng của hợp đồng thuê tài sản, theo đó hợp đồng thuê nhà được hiểu là văn bản thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê nhà.

Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, Luật nhà ở 2014 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đặc điểm của hợp đồng thuê nhà

  • Hợp đồng thuê nhà không công chứng là hợp đồng có đền bù. Trong đó, các bên đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng nếu như vi phạm thì một bên sẽ phải đền bù hợp đồng.
  • Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng song vụ. Theo đó, sẽ làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng mà trong đó mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau. Các hai bên đề có quyền và nghĩ vụ tương ứng.
  • Hợp đồng thuê nhà không công chứng là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản, tài sản ở đây là nhà ở. Bên thuê có quyền sử dụng nhà thuê trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng thuê nhà như thế nào là hợp pháp?

Để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng thuê nhà thì Hợp đồng về nhà ở phải do các bên giao kết thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm đầy đủ các nội dung sau đây:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  • Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
  • Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua;
  • Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Cam kết của các bên;
  • Các thỏa thuận khác;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Mẫu hợp đồng thuê nhà không công chứng mới năm 2023
Mẫu hợp đồng thuê nhà không công chứng mới năm 2023

Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng?

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực như sau:

  1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

  1. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Bộ Luật dân sự 2015 không quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà nhưng theo quy định Khoản 2 Điều 122 của Luật nhà ở năm 2014 như sau:

“ Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.”

Như vậy, hợp đồng thuê nhà cho dù với thời gian thuê bao lâu, mục đích thuê như thế nào, giá trị hợp đồng là bao nhiêu theo quy định pháp luật không bắt buộc phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng trừ trường hợp hai bên muốn công chứng hợp đồng thuê nhà.

Hợp đồng thuê nhà không công chứng có gặp rủi ro không?

Thỏa thuận cho thuê không cần phải được công chứng, vì vậy cả người thuê nhà và chủ nhà đều có thể quyết định có công chứng thỏa thuận của họ hay không.

Kinh nghiệm tư vấn nhiều năm cho thấy hợp đồng thuê nhà được công chứng có giá trị pháp lý cao và hạn chế ở một mức độ nào đó những rủi ro, tranh chấp mà bên thuê gặp phải.

Trong hợp đồng cho thuê nhà, các điều khoản trong hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà, đồng thời cũng là căn cứ rất chính xác để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Đó là lý do chúng tôi khuyến nghị hợp đồng cho thuê giá trị cao, cho thuê kinh doanh, cho thuê nguyên căn dài hạn, đảm bảo quyền và lợi, hạn chế rủi ro và khách hàng. Hàng hóa nên được công chứng để đảm bảo hơn nữa giá trị hợp đồng.

Tải xuống mẫu hợp đồng thuê nhà không công chứng mới năm 2023

Hướng dẫn viết hợp đồng thuê nhà

  1. Viết đầy đủ, chính xác các nội dung chính
  2. Không tẩy xóa, sửa chữa trong hợp đồng thuê nhà
  3. Các thông tin về giá cả cần được ghi đồng thời cả bằng số và bằng chữ để tránh trường hợp sửa chữa
  4. Người ký phải là người có tư cách pháp nhân đối với tài sản cho thuê
  5. Hợp đồng được thành lập dựa trên sự tự nguyện nguyện của các bên tham gia.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê nhà không công chứng mới năm 2023” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới download mẫu đơn xin ly hôn thuận tình. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình thực hiện hợp đồng nhé!

Câu hỏi thường gặp

Ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ được tối đa bao nhiêu năm?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định hợp đồng thuê nhà ở công vụ như sau:
1. Việc cho thuê nhà ở công vụ phải được lập thành Hợp đồng theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ phải được đính kèm theo Bản nội quy sử dụng nhà ở công vụ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 13 Thông tư này:
a) Giá cho thuê nhà ở công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư này;
b) Thời hạn cho thuê nhà theo thời hạn mà người thuê nhà được bổ nhiệm, điều động công tác nhưng tối đa không quá năm (05) năm. Khi hết hạn hợp đồng mà người thuê vẫn thuộc diện được tiếp tục thuê nhà ở công vụ, nếu cơ quan quản lý cán bộ có văn bản đề nghị thì Bên cho thuê và Bên thuê nhà ở công vụ tiến hành ký kết hợp đồng mới theo quy định tại Điều này;
c) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách nhiệm gửi hợp đồng đã được hai Bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và cơ quan, đơn vị quản lý người thuê để phối hợp theo dõi, quản lý.

Có được giao kết hợp đồng thuê nhà bằng miệng không? 

Tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định hợp đồng về nhà ở như sau:
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;
8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

5/5 - (1 bình chọn)