Mẫu tờ khai xin visa Nhật Bản mới năm 2023

454
Mẫu tờ khai xin visa Nhật Bản mới năm 2023

Nhật Bản là quốc gia luôn tuân theo những quy định nghiêm ngặt khi cấp visa (thị thực) nhập cảnh cho công dân nước ngoài. Chính vì điều này mà nhiều người cho rằng xin visa du lịch Nhật Bản khó, nhưng đừng lo lắng vì chính phủ luôn tạo điều kiện cho mọi người đến đây với lý do chính đáng. Vì vậy, chỉ cần tuân thủ các quy định thì việc xin visa Nhật Bản sẽ thuận lợi. Vậy Mẫu tờ khai xin visa Nhật Bản mới năm 2023 như thế nào? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

Điều kiện xin visa du lịch Nhật Bản

Hồ sơ xin cấp visa Nhật Bản phải đầy đủ, chính xác thông tin và đúng quy trình.

Hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở về quốc gia xuất phát hoặc tái nhập lại quốc gia đang cư trú.

Hoạt động tại Nhật Bản của người xin cấp visa hoặc nhân thân hay vị trí của người xin cấp visa và thời hạn lưu trú của người xin visa phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được quy định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn (Điều lệ hành chính số 319 năm 1951. Sau đây gọi là “Luật xuất nhập cảnh”)

Thủ tục xin visa Nhật Bản

Mẫu tờ khai xin visa Nhật Bản mới năm 2023

Mẫu tờ khai xin visa Nhật Bản mới năm 2023

Hướng dẫn điền tờ khai xin visa Nhật Bản mới năm 2023

Tại trang này, bạn khai các thông tin như sau:

1. Surname: Họ; Given and middle names: Tên, tên dệm; Other names: Tên khác. Nếu không, bạn có thể bỏ qua

2. Date of Birth, Place of Birth: Ngày sinh, nơi sinh

  • Ngày sinh bạn ghi theo thứ tự ngày/tháng/năm, trong đó ngày/tháng là số có 2 chữ số, đối với các số có 1 chữ số thì bạn ghi thêm số 0 đằng trước, còn năm là số có 4 chữ số.
  • Nơi sinh thì bạn ghi theo thứ tự Thành phố/ Thị xã – Quận/ Huyện – Quốc gia

3. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’

  • Marital Status: Tình trạng hôn nhân
  • Single: Độc thân
  • Married: Đã kết hôn
  • Widowed: Vợ/chồng đã mất
  • Divorced: Ly hôn

4.  Nationality or Citizenship / Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (nếu có)

5. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân

6. Passport type: Loại hộ chiếu

  • Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
  • Official: Hộ chiếu công vụ
  • Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
  • Other: Khác

Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”

7. Place of Issue: Nơi cấp

Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu

8. Issuing authority: Cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực hộ chiếu

Điền tiếng Anh: Immigration Department – Cục quản lý Xuất nhập cảnh

Điền Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

Điền Date of expiry: Ngày hết hạn

9. Purpose of visit to Japan: Mục đích nhập cảnh

Tùy vào mục đích của bạn. Thông thường du lịch thì ghi “SIGHTSEEN”

10. Intended length of stay in Japan: Thời gian lưu trú tại Nhật: 7 days, 8 days, 9 days… tùy thuộc số ngày bạn muốn ở đó

11. Date of arrival in Japan: Ngày đến Nhật Bản

12. Name of ship or airline: Sân bay đến Nhật Bản

Điền tên cảng hàng không nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (thường được in trên vé máy bay)

13. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Nơi lưu trú tại Nhật Bản, địa chỉ và số điện thoại

Điền tên khách sạn, tên người liên quan đến nơi đang dự định lưu trú, địa chỉ và số điện thoại; số điện thoại cần điền cả mã vùng để bên ngoài gọi tới

14. Date and duration of previous stays in Japan: Quá khứ đã từng lưu trú tại Nhật

Ghi rõ thời gian đã từng lưu trú tại Nhật nếu có (Từ ngày…tháng…năm…Đến ngày…tháng…năm). Nếu chưa từng đến Nhật Bản, ghi “NO”

15. Your current residential address: thông tin địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số di động, email của người xin cấp visa: Điền tất cả các mục không để trống, số điện thoại có mã vùng

16.  Current profession or occupation and position: Nghề nghiệp hiện tại của người xin cấp visa

17. Name and address of employer: Thông tin nơi đang công tác

Tên cơ quan, địa chỉ nơi làm việc của người xin cấp visa

Trang 2: Thông tin người bảo lãnh/người mời

Trong trang này, bạn điền các thông tin theo hướng dẫn sau:

18. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Nghề nghiệp của vợ chồng (Trong trường hợp là vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố mẹ)

19.Guarantor or reference in Japan: Thông tin người bảo lãnh

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người bảo lãnh tại Nhật 

20. Inviter in Japan: Người mời

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người mới tại Nhật (Nếu người mời là người bảo lãnh như mục 19 thì ghi “Như trên – Same as above”). Nếu người mời không phải là người bảo lãnh thì bạn cần cung cấp thông tin người mời cụ thể như mục 19.

21. Phần ghi chú: Điền vào nếu có tình huống đặc biệt

22. Have you ever,…:Điền lý lịch phạm tội…vv…cho đến thời điểm hiện tại.

Mục này thông thường thì đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời “Yes” thì phải điền thông tin chi tiết vào ô trống bên dưới.

Nhớ đến dấu tích từ trên xuống dưới vào ô có hoặc không ở 6 mục dưới đây

  • Been convicted of a crime or offence in any country? Từng bị phán quyết có tội do phạm pháp ở trong hay ngoài nước hay không?
  • Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Bị tù hoặc giam giữ từ 1 năm trở lên hay không?
  • Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Từng bị phán quyết có tội do vi phạm về ma túy không?
  • Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution? Từng làm các công việc  liên quan đến mại dâm, môi giới mại dâm hay xúi giục mại dâm hay không?
  • Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Từng liên quan đến buôn bán người không?

23. Chữ ký: Luôn luôn phải là chính người xin cấp visa ký tên (Trừ trường hợp là trẻ nhỏ hoặc vị thành niên. Ví dụ: ghi “Signed by mother”.

24. Ảnh

Cỡ ảnh là 4,5×4,5 cm. Ảnh chụp trong vòng 6 tháng, rõ mặt

Ghi họ tên ở mặt sau của ảnh, sau đó dán ảnh bằng hồ dán, không được dập ghim

Ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng,…không được chấp nhận

Mời bạn xem thêm:

Vấn đề “Mẫu tờ khai xin visa Nhật Bản mới năm 2023” đã được Tìm luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn như mẫu gia hạn hợp đồng thuê nhà… Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình thực hiện thủ tục xin visa.

Câu hỏi thường gặp

Visa du lịch Nhật Bản kéo dài bao lâu?

Đối với visa ngắn hạn như visa du lịch Nhật Bản, thời hạn tối đa là 90 ngày. Loại visa này có giá trị cho 1 lần nhập cảnh với thời gian 15 ngày lưu trú tại Nhật Bản.
Đối với trường hợp bạn đến Nhật Bản thường xuyên trong 3 năm gần nhất hoặc sở hữu visa của các nước phát triển như Mỹ, Anh, Úc… thêm điều kiện tài chính mạnh và lịch sử đi lại rõ ràng bạn sẽ được xem xét cấp visa du lịch nhiều lần với thời hạn tối đa từ 1-5 năm và thời gian lưu trú tối đa mỗi lần là 30 ngày.

Xin visa du lịch Nhật Bản ở đâu?

Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam tại Hà Nội
Địa chỉ: 27 Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 024-3846-3000’
Thời gian làm việc:
Nhận hồ sơ: 8:30 – 15:00 (thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày lễ Việt Nam và Nhật Bản)
Trả kết quả: 13:00 – 16:00 (thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày lễ Việt Nam và Nhật Bản)
Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. HCM
Địa chỉ: 261 Điện Biên Phủ, District 3, Ho Chi Minh, Quận 3 Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84-28-44581025
Thời gian làm việc:
Nhận hồ sơ: 8:30 – 11:30 (thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày lễ Việt Nam và Nhật Bản)
Trả kết quả: 13:15 – 16:45 (thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày lễ Việt Nam và Nhật Bản)
Nếu bạn muốn nộp hồ sơ trái vùng thì phải bổ sung thêm sổ tạm trú trong hồ sơ.
Ngoài ra, bạn có thể nộp hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản thông qua các đơ vị được ủy quyền (VFS) để tiết kiệm thời gian.
VFS Hà Nội
Địa chỉ: Tòa nhà Ocean Park, Tầng 2, số 1 Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 8428 38227456
Thời gian làm việc:
Nộp hồ sơ xin visa từ 8h30 đến 15h00 (Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ)
Nhận kết quả xin visa từ 13h00 đến 16h00 (Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ)
VFS TP HCM
Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Resco, Số 94-96 Đường Nguyễn Du – Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 8428 38227456
Thời gian làm việc:
Nộp hồ sơ từ 8h30 đến 15h00 (Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ).
Nhận kết quả từ 13h00 đến 16h00 (Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ).

5/5 - (1 bình chọn)