Mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất là bao nhiêu?

181
Mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất là bao nhiêu?

Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng mà trong máu hoặc trong hơi thở có nồng độ cồn hoặc điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn trên 50 miligam/100 lít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở. không trung là một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo Luật giao thông đường bộ 2008. Vậy mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất là bao nhiêu? Cùng Tìm luật tìm hiểu quy định về mức phạt nồng độ cồn xe máy trong bài viết dưới đây nhé!

Mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất là bao nhiêu?

Căn cứ điểm c khoản 6 và điểm d khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) như sau:

“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô, xe gắn máy vi phạm quy định của pháp luật về giao thông

  1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện vi phạm một trong các hành vi sau đây:
  2. c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở;
  3. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
  4. d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
  5. Theo đó, nếu bạn điều khiển xe máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở thì sẽ bị xử phạt đến 2.000.000 đồng đến 3.000.000 VNĐ. đồng và sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Do đó, mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với xe máy

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)
Mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất là bao nhiêu?

Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với ô tô

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với xe đạp

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7)Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7)Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7)Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7)

Mời các bạn xem thêm bài viết

Tìm luật sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất là bao nhiêu?” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là mẫu sơ yếu lý lịch 2023…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Câu hỏi thường gặp

Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?

Tạm giữ phương tiện (hay tạm giữ phương tiện) là một hình thức xử phạt được quy định tại Điều 125 luật xử lý vi phạm hành chính 2012.
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm nồng độ cồn được quyền tạm giữ phương tiện tối đa 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm nồng độ cồn nêu trên.
Như vậy, người vi phạm nồng độ cồn có thể bị tạm giữ xe đến 7 ngày.
Lưu ý: Đối với phương tiện vận tải vi phạm hành chính bị tạm giữ phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ, bến bãi rõ ràng, có điều kiện bảo quản phương tiện hoặc có khả năng tài chính để ký quỹ bảo lãnh , phương tiện vi phạm có thể được đặt dưới sự quản lý của cơ quan công quyền có thẩm quyền.

Nồng độ cồn vượt quá 0,22 miligam có bị tạm giữ phương tiện? 

Theo quy định tại điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
“thứ nhất. Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung 2020) đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của nghị định này:
a) Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; Khoản 10 Điều 5;
…” Như vậy, “theo quy định trên thì khi bạn điều khiển xe ô tô mà trong cơ thể bạn có nồng độ cồn là 0,22 miligam/1 lít khí thở được quy định tại điểm c khoản 6 điều 5 nghị định 100/2019/NĐ -CP, bạn còn bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi có quyết định xử phạt.

5/5 - (1 bình chọn)